CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
3751 Về vấn đề nhận diện động từ nói năng trong tiếng việt / Phan Thị Nguyệt Hoa // Ngôn ngữ .- 2016 .- Số 4 .- Tr. 71 – 80 .- 410

Bài viết đề cập đến một số tiêu chí cần thiết để nhận diện động từ nói năng trong tiếng việt.

3752 Ứng dụng quan điểm giao tiếp trong biên soạn bài giảng tiếng việt chuyên ngành cho sinh viên nước ngoài / Nguyễn Khánh Hà // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2016 .- Số 4 (246) .- Tr. 22 – 29 .- 410

Tóm lược vài nét về thực trạng giáo trình tiếng việt chuyên ngành cho sinh viên nước ngoài hiện đang được sử dụng tại khoa việt nam học từ đó đề xuất một vài định hướng biên soạn tài liệu giảng dạy ứng dụng quan điểm giao tiếp.

3753 Nghiên cứu so sánh về yếu tố văn hóa trong than từ tiếng Anh và tiếng Việt / Hồ Ngọc Trung // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2016 .- Số 4 (246) .- Tr. 55 – 58 .- 410

Tìm hiểu ảnh hưởng của yếu tố văn hóa đến thán từ của một ngôn ngữ dựa trên khối ngữ liệu là các thán từ Anh Việt phổ biến.

3754 Những lỗi sai cơ bản về cách sử dụng quán từ trong văn bản học thuật tiếng Anh của người Việt / Phan Thị Ngọc Lệ // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2016 .- Số 4 (246) .- Tr. 65 – 72 .- 410

Bài viết nghiên cứu những lỗi sai cơ bản về cách sử dụng quán từ tiếng Anh trong một số bài viết tiếng Anh học thuật của học viên Việt Nam tại trường Đại học quốc gia Hà Nội từ đó có thể khái quát rộng hơn đối với sinh viện Việt Nam nói chung.

3755 Vấn đề người kể chuyện trong diễn ngôn truyện kể / Nguyễn Thị Thu Thủy // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2016 .- Số 4 (246) .- Tr. 80 – 86 .- 410

Bài báo làm sáng tỏ một vài quan điểm then chốt từ đó đưa ra được một số căn cứ giúp cho việc xác định người kể chuyện trong truyện kể được rõ ràng và nhất quán.

3756 Những tiến triển trong quan hệ đối tác chiến lược Trung Quốc – Indonesia từ năm 2005 đến nay / ThS. Trần Thu Minh // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2016 .- Số 2/2016 .- Tr. 29-38 .- 327

Phân tích nhu cầu lợi ích của hai nước dẫn đến việc hình thành quan hệ đối tác chiến lược, các nội dung chủ yếu và những tiến triển trong quan hệ đối tác chiến lược giữa hai nước, thể hiện qua lĩnh vực như chính trị - an ninh, kinh tế, nhằm góp phần làm rõ thực chất mối quan hệ giữa hai quốc gia này.

3757 Tòa trọng tài thường trực La Haye – Cơ quan tài phán có thẩm quyền giải quyết tranh chấp chủ quyền biển đảo / TS. Bành Quốc Tuấn // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2016 .- Số 2/2016 .- Tr. 74-87 .- 327

Nghiên cứu, tìm hiểu các nguyên tắc tổ chức, hoạt động của PCA có ý nghĩa thực tiễn quan trọng. Đặc biệt, trong bối cảnh tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông ngày càng trở nên căng thẳng thì việc nghiên cứu một cơ chế giải quyết hòa bình thay cho các cuộc xung đột vũ trang càng trở nên cấp thiết.

3758 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện các dự án giao thông đường bộ sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn các tỉnh Nam Trung Bộ / ThS. Dương Quốc Bảo, TS. Trần Quang Phú // Xây dựng .- 2016 .- Số 01/2016 .- Tr. 40-42 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu về mức độ ảnh hưởng của các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện của các dự án giao thông đường bộ sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn các tỉnh Nam Trung Bộ.

3759 An ninh con người trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế / TS. Đặng Xuân Thanh, TS. Nguyễn Mạnh Hùng // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2015 .- Số 12/2015 .- Tr. 3-9 .- 327

Phân tích một số vấn đề của an ninh con người trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế và cho thấy sự cần thiết phải tăng cường kiểm soát quá trình này nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển con người bền vững.

3760 Cạnh tranh Nhật – Trung trong những năm gần đây (Giai đoạn 2010-2015) / ThS. Nguyễn Ngọc Nghiệp // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2015 .- Số 12/2015 .- Tr. 10-19 .- 327

Nghiên cứu sự cạnh tranh giữa Trung Quốc và Nhật Bản trên hai phương diện sức mạnh quân sự và tầm ảnh hưởng quốc gia.