CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
3691 Sự phát triển ngữ nghĩa của từ Ngon trong tiếng Việt trên cơ sở nghiệm thân: So sánh với đơn vị trương đương trong tiếng Anh / Nguyễn Thị Hạnh Phương // Ngôn ngữ .- 2016 .- Số 6 (325) .- Tr. 58 – 68 .- 495.922
Trên cơ sở lý nghiệm thân, bài viết tiến hành lý giải sự phát triển nghĩa của từ Ngon trong tiếng Việt trong so sánh với đơn vị tương đương của tiếng Anh.
3692 Sự vi phạm phương châm chất trong hội thoại nhân vật qua hình thức nói quá: Trên ngữ liệu truyện ngắn Việt Nam và Mỹ đầu thế kỉ XX / Trần Thị Ngọc Liên // Ngôn ngữ .- 2016 .- Số 6 (325) .- Tr. 32 – 57 .- 410
Tập trung khảo sát, phân tích các phát ngôn vi phạm phương châm chất trong hội thoại nhân vật với nguồn ngữ liệu là truyện ngắn Việt Nam và Mỹ đầu thế kỷ XX.
3693 Phong hóa – Ngày nay và chiến lược tạo dựng giá trị biểu tượng: Trường hợp thi sĩ Xuân Diệu / Nguyễn Thanh Tâm // Nghiên cứu Văn học .- 2016 .- Số 5 (531) .- Tr. 25 – 38 .- 895.9204
Bài viết nhằm trả lời các câu hỏi: Viết cái gì? Viết cho ai? Viết như thế nào? Viết để làm gì? Đây là những vấn đề cốt thiết, quyết định đến sinh mệnh và tầm vóc của Phong hóa, Ngày nay, và qua đó, quyết định sinh mệnh, tầm vóc của Xuân Diệu.
3694 Tâm thức biển đảo trong văn xuôi tự sự Việt Nam trung đại / Vũ Thanh // Nghiên cứu Văn học .- 2016 .- Số 6 (532) .- Tr. 76 – 86 .- 895.922
Nêu khát vọng chinh phục thiên nhiên, biển đảo, mở mang bờ cõi của cha ông trong văn xuôi trung đại. Biển đảo như một vùng đất sống lý tưởng với bao điều kỳ thú, nơi tu thân, ẩn dật của các bật trí sĩ. Tổ quốc nhìn từ biển và gắn liền với biển, đảo.
3695 Thơ đương đại viết về biển đảo / Nguyễn Việt Chiến // Nghiên cứu Văn học .- 2016 .- Số 6 (532) .- Tr. 36 – 45 .- 895.921
Giới thiệu một số bài thơ cũng như phần cảm nhận của những nhà thơ đương đại viết về biển đảo nhằm nói lên tiếng nói của người hôm nay, cùng với những nổi đau và khát vọng hòa bình, độc lập, tự do của dân tộc.
3696 Truyền thuyết dân gian với việc kết nối các dạng thức không gian biển Việt Nam / Trần Thị An // Nghiên cứu Văn học .- 2016 .- Số 6 (532) .- Tr. 87 – 98 .- 398.09597
Phân tích vai trò của truyền thuyết Việt Nam trong việc kiến tạo không gian văn hóa biển từ việc kết nối các không gian biển trong lịch sử: không gian thực thể (địa lý), không gian xã hội (biển – hành lang thương mại, biển – thủy lộ cho các cuộc hành binh trong lịch sử) và không gian thiêng (không gian tín ngưỡng của cư dân biển).
3697 Văn hóa biển đảo trong cái nhìn tham chiếu với khu vực Đông Nam Á / Nguyễn Duy Dũng, Dương Văn Huy // Nghiên cứu Văn học .- 2016 .- Số 6 (532) .- Tr. 11 – 23 .- 306.4597
Giới thiệu biển trong cơ tầng văn hóa Việt Nam với cái nhìn tham chiếu Đông Nam Á; Văn hóa biển đảo trong tiến trình phát triển và hội nhập khu vực.
3698 Văn xuôi Việt Nam viết về biển đảo / Lê Hương Thủy // .- 2016 .- Số 6 (532) .- Tr. 46 – 53 .- 895.922
Giới thiệu những sáng tác về đề tài biển đảo, về những vùng đất thiêng liêng của Tổ quốc nhằm khám phá về giá trị tự nhiên, văn hóa cũng như cuộc sống của con người, của cá nhân trong một không gian đặc thù chứa đựng những trầm tích văn hóa và lịch sử.
3699 Về lập luận trong Hồn Trương Ba, da hàng thịt của Lưu Quang Vũ / Lê Thị Trang // Ngôn ngữ .- 2016 .- Số 6 (325) .- Tr. 69 – 80 .- 410
Những nghiên cứu về Lưu Quang Vũ và tác phẩm Hồn Trương Ba, da hàng thịt đã có nhiều, song chủ yếu ở góc độ nghiên cứu tác gia về thể loại. Bài viết góp một hướng tiếp cận mới với tác phẩm, đó là dưới góc độ ngữ dụng học mà cụ thể là cái nhìn từ góc độ lập luận trong lời thoại của các nhân vật.
3700 Kết cấu trần thuật của tiểu thuyết Nam bộ từ cuối thế kỷ XIX đến năm 1932 / Phạm Mạnh Hùng // Nghiên cứu Văn học .- 2016 .- Số 5 (531) .- Tr. 14 – 24 .- 895.922
Trình bày các kiểu kết cấu trần thuật của tiểu thuyết Nam Bộ. Xem xét từ góc độ thời gian, tiểu thuyết Nam bộ có hai dạng kết cấu cơ bản: Kết cấu thời gian tuyến tính và kết cấu thời gian phi tuyến tính.