CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
3341 Đi tìm điểm cân bằng giữa tuân thủ luật WTO và bảo đảm an toàn thực phẩm: đáp án nào cho Việt Nam? / Trần Thị Thùy Dương // Khoa học Pháp lý .- 2016 .- Số 9 (103) .- Tr. 3-11 .- 340
Trình bày đôi nét về những quy tắc mà Việt Nam cần tuân thủ khi xây dựng, áp dụng các biện pháp nhằm kiểm soát độ an toàn của thực phẩm nhập khẩu và đánh giá mức tuân thủ của Việt Nam đối với luật của WTO, cũng như hiệu quả của việc kiểm soát độ an toàn của thực phẩm nhập khẩu.
3342 Tác động của các quy định WTO về các biện pháp kiểm dịch động – thực vật đối với các quốc gia đang phát triển / Nguyễn Thị Thu Thảo // Khoa học Pháp lý .- 2016 .- Số 9 (103) .- Tr. 12-18 .- 340
Đánh giá Hiệp định SPS (Sanitary and Phytonatitary measures) từ quan điểm của các quốc gia đang phát triển, xác định các vấn đề cụ thể mà các quốc gia này đang trải qua nhằm mục đích đạt được những lợi ích từ Hiệp định SPS.
3343 Cần thí điểm thành lập Ban Quản lý an toàn thực phẩm tại các thành phố trực thuộc trung ương / Thái Thị Tuyết Dung // Khoa học Pháp lý .- 2016 .- Số 9 (103) .- Tr. 19-26 .- 340
Đưa ra những lý do cần thí điểm thành lập cơ quan quản lý về an toàn thực phẩm ở các thành phố trực thuộc trung ương cũng như cơ sở pháp lý và mô hình của cơ quan này.
3344 Những bất cập về thời hiệu và thời hạn xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm / Cao Vũ Minh // Khoa học Pháp lý .- 2016 .- Số 9 (103) .- Tr. 27-34 .- 340
Phân tích những bất cập trong các quy định của pháp luật về thời hiệu và thời hạn xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm.
3345 Thực trạng phòng ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm và một số kiến nghị / Nguyễn Huỳnh Bảo Khánh // Khoa học Pháp lý .- 2016 .- Số 9 (103) .- Tr. 35-42 .- 340
Tập trung phản ánh thực trạng phòng ngừa các hành vi vi phạm an toàn thực phẩm tại Việt Nam hiện nay, từ đó đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả phòng ngừa các hành vi vi phạm này trong thời gian sắp tới.
3346 Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng do thực phẩm không an toàn gây ra cho người tiêu dùng / Lê Thị Hồng Vân // Khoa học Pháp lý .- 2016 .- Số 9 (103) .- Tr. 43-50 .- 340
Phân tích các quy định của pháp luật và những vướng mắc trong thực tiễn áp dụng pháp luật về trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng do thực phẩm không an toàn gây ra cho người tiêu dùng, từ đó đưa ra những kiến nghị hoàn thiện pháp luật và khắc phục những vướng mắc trong thực tiễn.
3347 Sử dụng phụ gia thực phẩm tại Việt Nam - thực trạng và giải pháp kiểm soát / Nguyễn Thị Ngọc Lan // Khoa học Pháp lý .- 2016 .- Số 9 (103) .- Tr. 51-59 .- 340
Phân tích các nguyên nhân dẫn đến vi phạm và đề xuất một số giải pháp kiểm soát hành vi sử dụng phụ gia thực phẩm.
3348 Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: nhìn từ khía cạnh quản lý nhà nước và quyền lợi người tiêu dùng / Nguyễn Tuấn Vũ // Khoa học Pháp lý .- 2016 .- Số 9 (103) .- Tr. 60-65 .- 340
Trình bày khái quát về giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, một số nội dung cơ bản và bàn luận liên quan đến giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
3349 Một số điểm mới của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 về bị hại, đương sự trong vụ án hình sự / Võ Thị Kim Oanh, Ngô Quang Cảnh // Khoa học Pháp lý .- 2016 .- Số 9 (103) .- Tr. 66-73 .- 340
Phân tích những điểm mới trong quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 về người bị hại, đương sự và một số yêu cầu bảo đảm tính khả thi trong thực tế áp dụng.
3350 Quy chế pháp lý của các thực thể lúc nổi lúc chìm trong Luật Biển quốc tế: liên hệ từ phán quyết trọng tài vụ Philippines - Trung Quốc / Trần Thăng Long // .- 2016 .- Số 9 (103) .- Tr. 74-80 .- 340
Phân tích những tác động từ phán quyết liên quan đến các thực thể lúc nổi lúc chìm trong luật biển quốc tế đối với Việt Nam.