CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
3331 Nhận diện quan điểm của Nga trong hợp tác kinh tế, đầu tư, thương mại của Trung Quốc ở vùng Viễn Đông nói riêng, nước Nga nói chung và hàm ý cho Việt Nam / PGS.TS. Vũ Dương Huân // Nghiên cứu châu Âu .- 2017 .- Số 12 (195) .- Tr. 67 – 76 .- 327
Trình bày vài thông tin về Viễn Đông; chiến lược đối ngoại mới của Liên bang Nga và vị trí của Viễn Đông trong chiến lược; quan điểm của Nga trong hợp tác kinh tế với Trung Quốc ở Viễn Đông và Liên Bang Nga nói chung; và hàm ý cho Việt Nam.
3332 Dịch vụ ngân hàng trực tuyến ở Vương quốc Anh và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam / Nguyễn Hữu Tuấn, Trần Thị Hải Yến // .- 2016 .- Số 12 (195) .- Tr. 77 – 86 .- 332.1
Trình bày khái quát về ngân hàng trực tuyến, thực trạng dịch vụ ngân hàng trực tuyến tại Anh, ưu và nhược điểm của dịch vụ ngân hàng trực tuyến tại Anh, những thách thức trong phát triển ngân hàng trực tuyến ở Việt Nam.
3333 Đối ngoại đa phương Việt Nam: Lý luận và thực tiễn / TS. Đặng Cẩm Tú // Nghiên cứu Quốc tế .- 2017 .- Số 1 (108) .- Tr. 49 – 74 .- 327
Làm rõ một số vấn đề lý thuyết về đối ngoại đa phương, phân tích những nội dung cơ bản trong tư tưởng Hồ Chí Minh và quá trình phát triển tư của Đảng về đối ngoại đa phương, từ đó nhằm cung cấp một số cơ sở lý luận làm nền tảng để đáp ứng yêu cầu nâng tầm đối ngoại đa phương Việt Nam trong giai đoạn mới. Từ khóa: Đối ngoại đa phương, ngoại giao đa phương, Việt Nam
3334 Nhìn lại nguyên tắc hòa bình giải quyết tranh chấp quốc tế trong luật pháp quốc tế và vấn đề biển Đông giữa Việt Nam và Trung Quốc / Trần Hữu Duy Minh // Nghiên cứu Quốc tế .- 2017 .- Số 1 (108) .- Tr.129 – 144 .- 341
Đề cập đến nguyên tắc hòa bình giải quyết tranh chấp quốc tế và cam kết giải quyết hòa bình vấn đề Biển Đông giữa Việt Nam và Trung Quốc.
3335 Những nhân tố cơ bản chi phối sự tác động của quan hệ kinh tế Việt Nam – Trung Quốc đến quốc phòng Việt Nam / Nguyễn Trọng Xuân, Bùi Đức Anh // .- 2017 .- Số 1 (108) .- Tr. 233 – 250 .- 327
Trình bày những nhân tố cơ bản chi phối sự tác động của quan hệ kinh tế Việt Nam – Trung Quốc đến quốc phòng Việt Nam và đưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm phát huy những tác động tích cực và hạn chế tác động tiêu cực.
3336 Những thay đổi trong chiến lược “Xoay trục châu Á – Thái Bình Dương” của Mỹ trong thời gian tới và cách ứng phó của Việt Nam / PGS.TS. Đinh Công Tuấn // Nghiên cứu Quốc tế .- 2017 .- Số 1 (108) .- Tr. 145 – 166 .- 327
Tập trung phân tích chính sách đối ngoại, nhất là chính sách đối với Châu Á – Thái Bình Dương và chiến lược xoay trục của Tân Tổng thống D.Trump, từ đó đưa ra một số khuyến nghị đối sách cho Việt Nam trong tình hình mới.
3337 Phương pháp quan sát trong nghiên cứu quan hệ quốc tế / GS.TS. Dương Văn Quảng // Nghiên cứu Quốc tế .- 2017 .- Số 1 (108) .- Tr. 125 – 132 .- 327
Đề cập đến quan sát trong khoa học xã hội và nhân văn, quan sát trong quan hệ quốc tế, tài liệu chính thức và tài liệu phân tích đánh giá.
3338 Thái độ và phản ứng của quốc tế đối với phán quyết của Tòa Trọng tài về tranh chấp ở biển Đông và tác động đối với việc giải quyết tranh chấp ở vùng biển này / PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Thủy // Nghiên cứu Quốc tế .- 2017 .- Số 1 (108) .- Tr. 88 – 108 .- 327
Phân tích thái độ và phản ứng của cộng đồng quốc tế đối với phán quyết của Tòa trọng tài, tập trung vào những nước có liên quan trực tiếp tới những tranh chấp chủ quyền ở Biển Đông. Nội dung phân tích của bài viết nhằm nhận diện những khả năng giải quyết tranh chấp là gì và như thế nào sau Phán quyết của Tòa Trọng tài.
3339 Nghiên cứu bản sắc văn hóa tộc người trong quan hệ với văn hóa quốc gia ở Việt Nam từ cách tiếp cận nhân học / Trần Minh Hằng // Dân tộc học .- 2017 .- Số 6 (198) .- Tr.14 – 21 .- 306
Nêu cách tiếp cận lý thuyết về văn hóa trong nghiên cứu bản sắc văn hóa tộc người ở Việt Nam; khái niệm văn hóa quốc gia và xây dựng văn hóa quốc gia từ góc độ nhân học; và đưa ra một vài nhận xét, kết luận.
3340 Quan hệ của tộc người với quốc gia – dân tộc Việt Nam trong lĩnh vực giáo dục / Lê Minh Anh, Phạm Thị Thu Hà // Dân tộc học .- 2016 .- Số 6 (198) .- Tr. 31 – 39 .- 370
Giới thiệu vài nét về giáo dục của các dân tộc thiểu số trước năm 1986; chính sách dạy ngôn ngữ cho học sinh dân tộc thiểu số; chính sách cho giáo viên, học sinh ở vùng dân tộc thiểu số; sự phát triển giáo dục của các dân tộc thiểu số qua một số ví dụ tại hai tỉnh Hà Giang và Trà Vinh.