CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
3311 Nhìn lại quan hệ Việt – Trung năm 2016 và triển vọng năm 2017 / Phương Nguyễn // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2017 .- Số 1/2017 .- Tr. 42-54 .- 327

Nhìn nhận, đánh giá quan hệ Việt – Trung năm 2016, thể hiện tập trung qua quan hệ ngoại giao, hợp tác trên các lĩnh vực và vấn đề Biển Đông. Dự báo quan hệ Việt – Trung 2017.

3312 Từ Biển Đông tới quản lý xung đột của ASEAN / PGS. TS. Hoàng Khắc Nam // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2017 .- Số 1/2017 .- Tr. 3-11 .- 327

Phân tích đặc điểm trong quản lý xung đột của ASEAN ở Biển Đông. Vai trò của phương cách ASEAN trong quản lý xung đột ở Biển Đông. Một vài gợi ý đưa ra trong việc điều chỉnh phương cách của ASEAN.

3313 Philippines trong chính sách đối ngoại của Mỹ (1991 – 2014) / PGS. TS. Nguyễn Văn Tận, Nguyễn Thị Ánh Trang // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2017 .- Số 1/2017 .- Tr. 12-20 .- 327

Làm rõ vị thế của Philippines trong chính sách đối ngoại của Mỹ và sự gia tăng ảnh hưởng của Mỹ đối với Philippines thông qua việc tăng cường quan hệ đồng minh và sự hiện diện quân sự của Mỹ để ngăn chặn tham vọng của Trung Quốc ở Biển Đông cũng như phục vụ cho lợi ích thương mại của Mỹ ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương khi Mỹ thực hiện chính sách “xoay trục” sang khu vực này.

3314 Đầu tư của Singapore tại Việt Nam sau hơn 20 năm nhìn lại (1995-2016) / TS. Phan Thị Hoa // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2017 .- Số 1/2017 .- Tr. 21-29 .- 327

Trên cơ sở nghiên cứu quá trình đầu tư của Singapore tại Việt Nam trong hơn 20 năm (1995-2016), bài viết nêu bật những thành tựu đồng thời chỉ ra một số thách thức và dự báo triển vọng của mối quan hệ hợp tác đầu tư giữa hai nước trong thời gian tới.

3315 Điều kiện bên trong của hợp tác quốc tế / PGS. TS. Hoàng Khắc Nam // Nghiên cứu Châu Âu .- 2017 .- Số 1/2017 .- Tr. 42-52 .- 327

Tìm hiểu sáu nhân tố đóng vai trò điều kiện bên trong có giá trị phổ quát đối với hợp tác quốc tế. Sáu điều kiện này là sự tính toán lý trí, lòng tin, các nhóm trong nước, giới tinh hoa xã hội, thể chế trong nước và cơ chế hoạch định chính sách, giá trị và bản sắc. Trong nghiên cứu và thực tiễn, phải tính đến các điều kiện đó để đưa ra giải pháp phù hợp nhằm thúc đẩy hợp tác, phát huy mặt tích cực và giảm thiểu những hạn chế của chúng.

3316 Đối tác chiến lược toàn diện Việt Nam – Liên bang Nga và những vấn đề cần quan tâm / PGS. TS KHQS. Trần Nam Chuân // Nghiên cứu Châu Âu .- 2017 .- Số 1/2017 .- Tr. 76-81 .- 327

Quan hệ đối tác chiến lược toàn diện Việt Nam – Liên bang Nga được vun đắp trên cơ sở kế thừa quan hệ “chí tình, chí nghĩa” giữa Việt Nam và Liên Xô trước đây. Trải qua nhiều thăng trầm, mối quan hệ hữu nghị, truyền thống này ngày càng bền chặt, đi vào chiều sâu và là tài sản vô giá để hai nước, hai dân tộc giữ gìn, phát triển.

3317 Khung pháp luật của Liên minh Châu Âu về hỗ trợ nhà nước với doanh nghiệp nhỏ và vừa và gợi mở đối tượng điều chỉnh của chế định pháp luật này ở Việt Nam / PGS.TS. Nguyễn Đức Minh // .- 2017 .- Số 12 (195 .- Tr. 28 – 37 .- 341

Cung cấp thông tin khái quát về cơ sở pháp lý điều chỉnh hoạt động hỗ trợ nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Liên minh châu Âu; gợi mở một số ý tưởng về đối tượng điều chỉnh pháp luật hoạt động hỗ trợ nhà nước đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.

3318 Quan hệ chính trị, ngoại giao giữa Australia với Indonesia (1950-2016) / PGS. TS. Trịnh Thị Định // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2017 .- Số 2/2017 .- Tr. 3-10 .- 327

Trong chính sách đối ngoại của Australia, duy trì và phát triển quan hệ với Indonesia luôn được xếp ở vị trí ưu tiên hàng đầu. Bất chấp những biến động an ninh chính trị cũng như các chính sách đối nội hay đối ngoại của Indonesia có thể bị các nước phương Tây khác chỉ trích, phê phán, các chính phủ Australia luôn tìm cách duy trì và phát triển quan hệ với Indonesia. Trên cơ sở những tư liệu tiếp cận được, bài viết làm rõ mối quan hệ chính trị ngoại giao giữa hai nước trong giai đoạn 1950-2016.

3319 Buôn bán giữa Nhật Bản với Đông Nam Á thời kỳ Châu ấn thuyền (1592 – 1637) / ThS. Trần Thị Tâm // ThS. Trần Thị Tâm .- 2017 .- Số 2/2017 .- Tr. 11-21 .- 327

Trình bày khái quát về quan hệ thương mại giữa Nhật Bản với Đông Nam Á trong suốt thời Châu ấn thuyền, trên cơ sở đó rút ra một vài nhận xét về thời kỳ có tính chất nền tảng này.

3320 Quan hệ thương mại giữa Việt Nam với các nước ASEAN thuộc vùng Mê Công mở rộng (GMSS) những năm gần đây / ThS. Trần Viết Nhân // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2017 .- Số 2/2017 .- Tr. 22-30 .- 327

Phân tích và làm rõ những động thái phát triển trong quan hệ thương mại hàng hóa giữa Việt Nam với các nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng (GMSs) là thành viên của ASEAN (Campuchia, Lào, Thái Lan, Myanmar – CLTM) trong những năm gần đây. Thông qua đó khẳng định đây thực sự là điểm sáng trong hợp tác kinh tế của nước ta với các quốc gia này. Đồng thời đưa ra ba gợi ý quan trọng nhằm tiếp tục đẩy mạnh hơn nữa lĩnh vực hợp tác này trong tổng thể chiến lược phát triển quan hệ kinh tế nói chung, thương mại nói riêng với các nước CLTM hiện nay và trong thời gian tới.