CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
3301 Quyền được xét xử công bằng trong tố tụng dân sự / Nguyễn Thị Thu Hà // .- 2017 .- Số 1 (200) .- Tr. 39-48, 57 .- 340

Phân tích làm rõ khái niệm và nội dung của quyền được xét xử công bằng trong tố tụng dân sự của Việt Nam.

3302 Khám phá những giá của đối thoại và cộng sinh tôn giáo: Nghi thức kính nhớ tổ tiên của giáo dân Phú Nhai tỉnh Nam Định / Vũ Hồng Thuật // Dân tộc học .- 2017 .- Số 1 (199) .- Tr. 65 – 72 .- 306

Khái quát về giáo xứ Phú Nhai; Không gian thờ cúng trong gia đình Công giáo; Quan điểm của Giáo hội Rôma đối với phong tục kính nhớ tổ tiên; Quan điểm của giáo dân Phú Nhai; Cách thức thực hành thờ kính của tổ tiên của giáo dân Phú Nhai.

3303 Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thẩm định hỗ trợ xử lý xâm phạm quyền SHCN đối với nhãn hiệu / Hà Thị Nguyệt Thu // Khoa học & Công nghệ Việt Nam .- 2017 .- Số 3 .- Tr.58 – 61 .- 346.04

Phân tích thực trạng của hoạt động giám định xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu, nguyên nhân của những bất cập trong hoạt động này, từ đó kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động giám định phục vụ xử lý xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu.

3304 Một số vấn đề về xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm bảo vệ môi trường nơi công cộng / TS. Nguyễn Văn Phương // Môi trường .- 2017 .- Số 3 .- Tr.28 – 29 .- 344.597

Phân tích ý thức tuân thủ pháp luật của người dân, điều kiện để cơ quan nhà nước thực thi và người dân tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường nơi công cộng, và các quy định xử lý vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường nơi công cộng cần được thực thi công bằng, nghiêm minh.

3305 Hệ thống VBPL và đề xuất một số giải pháp trong sáng tạo tác phẩm báo chí điều tra / ThS. Ngô Xuân Lộc // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2017 .- Số kỳ 2 tháng 2 .- Tr. 7 – 14 .- 340

Nêu vai trò hệ thống VBPL trong hoạt động báo chí điều tra hiện nay. Thực trạng hệ thống VBPL và khả năng vận dụng VBPL trong sáng tạo tác phẩm báo chí điều tra. Đề xuất một số giải pháp tăng cường và phát huy vai trò của hệ thống VBPL trong sáng tạo tác phẩm báo chí điều tra.

3306 Đề xuất hoàn thiện cơ chế tạo quỹ đất sạch nhằm thu hút đầu tư phục vụ phát triển kinh tế xã hội / PGS.TS. Phan Trung Hiền, LS.ThS. Phạm Duy Thanh // Tài nguyên và Môi trường .- 2017 .- Số 5 (259) .- Tr. 10 – 12 .- 346.597 043

Đề xuất những giải pháp tương thích nhằm hoàn thiện cơ chế tạo quỹ đất sạch nhằm thu hút đầu tư phục vụ phát triển kinh tế xã hội gồm: Quy định cơ chế thống nhất, linh hoạt để tạo quỹ đất sạch thu hút đầu tư; Nâng cao vai trò công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Thống nhất chia sẻ lợi ích giữa nhà nước, người dân và nhà đầu tư.

3307 Cạnh tranh chiến lược giữa Trung Quốc và Nhật Bản tại Đông Nam Á / PGS. TS. Vũ Dương Huân // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2017 .- Số 1/2017 .- Tr. 28-41 .- 327

Phân tích cạnh tranh ảnh hưởng Trung – Nhật ở khu vực Đông Nam Á về các lĩnh vực chính trị - ngoại giao, quốc phòng – an ninh, kinh tế, sức mạnh mềm. Đồng thời, sẽ làm rõ các nhân tố tác động đến cạnh tranh Trung – Nhật trong giai đoạn hiện nay như vị trí chiến lược ngày càng tăng ở khu vực Đông Nam Á, thay đổi tương quan sức mạnh quốc gia của Trung Quốc và Nhật Bản, nét mới chính trị nội bộ hai nước và thay đổi của tình hình quốc tế và khu vực…

3308 Nhìn lại quan hệ Việt – Trung năm 2016 và triển vọng năm 2017 / Phương Nguyễn // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2017 .- Số 1/2017 .- Tr. 42-54 .- 327

Nhìn nhận, đánh giá quan hệ Việt – Trung năm 2016, thể hiện tập trung qua quan hệ ngoại giao, hợp tác trên các lĩnh vực và vấn đề Biển Đông. Dự báo quan hệ Việt – Trung 2017.

3309 Từ Biển Đông tới quản lý xung đột của ASEAN / PGS. TS. Hoàng Khắc Nam // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2017 .- Số 1/2017 .- Tr. 3-11 .- 327

Phân tích đặc điểm trong quản lý xung đột của ASEAN ở Biển Đông. Vai trò của phương cách ASEAN trong quản lý xung đột ở Biển Đông. Một vài gợi ý đưa ra trong việc điều chỉnh phương cách của ASEAN.

3310 Philippines trong chính sách đối ngoại của Mỹ (1991 – 2014) / PGS. TS. Nguyễn Văn Tận, Nguyễn Thị Ánh Trang // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2017 .- Số 1/2017 .- Tr. 12-20 .- 327

Làm rõ vị thế của Philippines trong chính sách đối ngoại của Mỹ và sự gia tăng ảnh hưởng của Mỹ đối với Philippines thông qua việc tăng cường quan hệ đồng minh và sự hiện diện quân sự của Mỹ để ngăn chặn tham vọng của Trung Quốc ở Biển Đông cũng như phục vụ cho lợi ích thương mại của Mỹ ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương khi Mỹ thực hiện chính sách “xoay trục” sang khu vực này.