CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
3031 Đánh giá ngôn ngữ trong văn bản khoa học tiếng Việt: Kết quả bước đầu / Lâm Quang Đông // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2017 .- Số 7(261) .- Tr. 3-14 .- 400

Nêu lên hai vấn đề lớn trong văn bản khoa học tiếng Việt là: Tiêu đề và tóm tắt không cung cấp đầy đủ thông tin cần yếu hoặc không tương thích với nội dung; Sử dụng ngôn ngữ chưa đúng ngữ vực, chưa phù hợp với đối tượng độc giả mà văn bản khoa học hướng đến.

3032 Một số vấn đề về dạy học tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số cấp tiểu học vùng Tây Bắc / Ngô Thị Thanh Quý // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2017 .- Số 7(261) .- Tr. 20-24 .- 400

Đề cập đến một số vấn đề dạy – học tiếng Việt học sinh dân tộc thiểu số cấp tiểu học vùng Tây Bắc. Đưa ra bộ tiêu chuẩn và bộ công cụ đánh giá năng lực tiếng Việt thiết kế phần mềm ứng dụng để tạo ra những dữ liệu trắc nghiệm khách quan giúp người học thích học và người dạy có thể đánh giá tương đối chính xác năng lực tiếng Việt học sinh dân tộc thiểu số vùng Tây Bắc nói riêng và cho học sinh bậc tiểu học nói chung.

3033 Tìm hiểu khả năng sử dụng từ tiếng Việt của học sinh tiểu học dân tộc Tày / Trần Thị Kim Hoa // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2017 .- Số 7(261) .- Tr. 48-51 .- 400

Tìm hiểu vốn từ của học sinh. Với mục đích phục vụ việc “phát triển năng lực sử dụng từ tiếng Việt”. Việc đo nghiệm nhằm giải quyết 2 nhiệm vụ: Làm rõ khả năng hiểu nghĩa từ và xác định được khả năng sử dụng từ của học sinh lớp 4, 5 dân tộc Tày.

3034 Định hướng nâng cao năng lực sử dụng tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số cấp tiểu học vùng Tây Bắc / Trần Thị Ngọc Anh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2017 .- Số 7(261) .- Tr. 57-61 .- 400

Hướng đến việc xây dựng một bộ tiêu chuẩn, tiêu chí, bộ công cụ và một hệ thống phần mềm đánh giá năng lực sử dụng tiếng Việt cho học sinh tiểu học có thể coi là một giải pháp khả thi trong chiến lược phát triển giáo dục hướng tới phát triển bền vững vùng Tây Bắc hiện nay.

3035 Xây dựng đô thị đại học: Kinh nghiệm quốc tế và một số đề xuất cho Việt Nam / Nguyễn Viết Thảo, Trương Thị Mỹ Nhân // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 501 tháng 9 .- Tr. 10-12 .- 371.018

Phân tích một số kinh nghiệm thực thực tiễn về đô thị đô thị đại học trên thế giới và đưa ra một số đề xuất cho hướng phát triển đô thị đại học ở Việt Nam.

3037 Giáo dục đại học - xác định đặc tính thương hiệu để phát triển bền vững / Phan Thị Thanh Hoa // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 501 tháng 9 .- Tr. 31-33 .- 371.018

Tập trung vào việc đưa ra một mô hình giúp các tổ chức giáo dục đại học có thể xác định được đặc tính thương hiệu cho tổ chức của mình, qua đó khẳng định được điểm khác biệt để phát triển bền vững.

3038 Gia tăng lợi nhuận: Góc nhìn của chiến lược đa dạng hóa, rủi ro về mức độ bất ổn và rủi ro nợ xấu ở các ngân hàng thương mại Việt Nam / Võ Trường Đi // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 501 tháng 9 .- Tr. 46-48 .- 332.12

Nghiên cứu sử dụng số liệu của các ngân hàng thương mại VN trong khoảng thời gian từ 2001-2015, nhằm phân tích khả năng sinh lợi của ngân hàng dưới goc nhìn của các hoạt động đa dạng hóa, và sự điều chỉnh song song của rủi ro về mức bất ổn định và rủi ro nợ xấu.

3039 Nhân lực công nghiệp quốc phòng: Một số vấn đề đặt ra / Hoàng Quốc Vinh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 501 tháng 9 .- Tr. 19-21 .- 658.3

Trình bày đặc điểm của nhân lực ngành công nghiệp quốc phòng; Một số vấn đề đặt ra trong phát triển nhân lực của các doanh nghiệp quốc phòng; Một số giải pháp cơ bản.