CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
2951 Một hướng tiếp cận khác về trạng ngữ trong tiếng Việt / Nguyễn Thị Minh Trang // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2017 .- Số 12(266) .- Tr. 31- 36 .- 400
Làm sáng tỏ thêm một vài vấn đề còn tồn tại về tính chất, chức năng, dấu hiệu... và thử đưa ra các yếu tố cấu tạo, phân loại, và các hướng nghĩa của trạng ngữ.
2952 Sự không tuân thủ nguyên tắc cộng tác hội thoại qua một số truyện cười Việt Nam / Nguyễn Thị Minh Trang // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2017 .- Số 12(266) .- Tr. 80- 87 .- 400
Tìm hiểu một nguyên tắc chung mà các tác giả đều đề cập đến, đó là nguyên tắc cộng tác hội thoại và thể hiện sự vi phạm ( không tuân thủ) nguyên tắc hội thoại qua một số truyện cười Việt Nam.
2953 Nhịp điệu trong thơ Nguyễn Bính (trên cứ liệu thơ trước 1945) / Đỗ Anh Vũ // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2017 .- Số 12(266) .- Tr. 88- 97 .- 400
Chỉ ra những nét đặc sắc trong nhịp điệu thơ Nguyễn Bính qua hai thể thơ lục bát và thất ngôn. Theo đó, Nguyễn Bính ngoài sự kế thừa truyền thống đã có nhiều cách tân đổi mới trong việc tạo ra nhiều hình thức ngắt nhịp phong phú, mạnh dạn thay đổi số chữ trong các dòng thơ thất ngôn, đồng thời thể hiện nhiều nét tài hoa qua việc hòa thanh và gieo vần.
2954 Những vấn đề đặt ra trong công tác xây dựng chữ viết cho ngôn ngữ các dân tộc thiểu số ở nước ta hiện nay / Nguyễn Hữu Hoành // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2017 .- Số 12(266) .- Tr. 98- 104 .- 400
Trên cơ sở kinh nghiệm xây dựng chữ viết cho ngôn ngữ các dân tộc thiểu số trên thế giới, bài viết đề cập đến những vấn đề cơ bản, quan trọng cần phải được hết sức lưu ý khi tiến hành xây dựng chữ viết cho ngôn ngữ các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
2955 Vai trò của ngôn ngữ Thái trong phát triển bền vững vùng Tây Bắc / Vương Toàn // Ngôn ngữ .- 2017 .- Số 11(342) .- Tr. 11- 26 .- 400
Làm rõ những cơ sở để có thể khẳng định vai trò ngôn ngữ vùng của tiếng Thái trong quá trình phát triển bền vững vùng Tây Bắc.
2956 Ẩn dụ và vật dẫn ẩn dụ trong ngôn ngữ của giáo viên trên lớp học ( khảo sát ở bậc tiểu học) / Vương Toàn // Ngôn ngữ .- 2017 .- Số 11(342) .- Tr. 27- 38 .- 400
Trình bày kết quả nghiên cứu về ẩn dụ ngôn từ trong ngôn ngữ của giáo viên Tiểu học trong tương tác với học sinh trên lớp học. Tìm hiểu về vai trò và chức năng của ẩn dụ trong dạy và học, từ đó đưa ra những khuyến cáo đối với giáo viên trong việc sử dụng ngôn từ để dạy học.
2957 Một số vấn đề của thuật ngữ học tiếng Hàn / Hoàng Thị Yến – BAE YANG SOO // Ngôn ngữ .- 2017 .- Số 11(342) .- Tr. 38- 51 .- 400
Tổng hợp và khái quát về một số vấn đề của ngành Thuật ngữ học tiếng Hàn như: tình hình và hướng nghiên cứu, khái niệm và sự phân bố của thuật ngữ, tiêu chuẩn của thuật ngữ, đặc điểm nguồn gốc và cấu tạo của thuật ngữ, vấn đề chuẩn hóa thuật ngữ.
2958 Quan hệ tổng phân nghĩa của từ biểu hiện bộ phận cơ thể người thuộc khu vực thượng đình trong tiếng Thái ở Việt Nam ( có liên hệ với tiếng Việt) / Hà Thị Mai Thanh // Ngôn ngữ .- 2017 .- Số 11(342) .- Tr. 61- 74 .- 400
Miêu tả về quan hệ giữa từ chỉ “ tổng danh” và từ chỉ “phân danh” qua từ biểu hiện bộ phận cơ thể người trong tiếng Thái ở Việt Nam; Xác định những từ trong tiếng Thái là các ô trống trong tiếng Việt và ngược lại, những từ trong tiếng Việt là các ô trống trong tiếng Thái.
2959 “Carnaval hóa” trong tiểu thuyết Việt Nam đương đại / Vũ Thị Thanh Hoài // Nghiên cứu văn học .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 73- 84 .- 800
Đời sống trần thế hiện lên trong văn học qua lăng kính carnaval thể hiện ở những tiếp xúc suồng sã, những hôn phối chênh lệch, những trò hóa trang và mê hoặc, những hình tượng cặp đôi tương phản, những sự tấn phong – hạ bệ ...Tất cả tạo nên một “carnaval hóa” đặc sắc, làm phong phú truyền thống hài hước của văn học dân tộc.
2960 Văn học mạng như là hiện tượng của văn học đại chúng trong không gian văn hóa Việt Nam đương đại / Đỗ Hải Ninh // .- 2017 .- Số 9 .- Tr. 3- 14 .- 800
Nêu lên quá trình hình thành văn học mạng ở Việt Nam, sự tương quan giữa văn học mạng với văn học đại chúng, tính đại chúng của văn học mạng.