CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
2922 Sự tác động của quan hệ đặc biệt Việt Nam – Lào đến cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc của Việt Nam giai đoạn 1945 – 1975 / Đinh Đức Huy // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2017 .- Số 12 (61) .- Tr. 60-65 .- 327

Quan hệ đặc biệt Việt Nam – Lào giai đoạn 1954 – 1975 được xây dựng như thế nào? Sự tác động tích cực của quan hệ Việt Nam – Lào đến cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam để bảo vệ độc lập, chủ quyền của Việt Nam ra sao? Bài viết sẽ tập trung làm rõ những nội dung này.

2923 Những thay đổi trong đại cương kế hoạch phòng vệ của Nhật Bản từ sau Chiến tranh Lạnh / TS. Hoàng Minh Hằng, TS. Trương Việt Hà // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2017 .- Số 8 (198) .- Tr. 3-12 .- 327

Xem xét những điều chỉnh trong chính sách an ninh-quốc phòng của Nhật Bản kể từ sau Chiến tranh Lạnh đến nay thể hiện qua những thay đổi trong Nguyên tắc chỉ đạo chương trình quốc phòng, văn kiện chính thức về chính sách an ninh-quốc phòng của cường quốc này.

2924 Nan đề Đài Loan của Trung Quốc: Nguồn gốc lịch sử, nhân tố Hoa Kỳ và những biến động bên trong Đài Loan / ThS. Phí Hồng Minh // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2017 .- Số 8 (198) .- Tr. 13-23 .- 327

Phân tích nan đề Đài Loan mà Trung Quốc đang đối mặt dưới góc độ lịch sử, nhân tố Mỹ và những biến động bên trong xã hội Đài Loan.

2925 Thế giới thực vật trong hệ thống thành ngữ tiếng Việt / Đỗ Thị Thu Hương // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2017 .- Số 11(265) .- Tr. 3- 9 .- 400

Khảo sát và phân tích về thế giới thực vật trong thành ngữ tiếng Việt. Rút ra một số nhận xét về đặc điểm ý nghĩa của nhóm thành ngữ có chứa hình ảnh thực vật. Từ đó, góp phần củng cố thêm nhận định rằng thành ngữ tiếng Việt là đơn vị chứa đựng rõ nét nhất, đậm đà nhất bản sắc của văn hóa Việt Nam.

2926 Hành vi hỏi trong giao tiếp vợ chồng trí thức người Việt giai đoạn 1930 – 1945 ( qua tư liệu tác phẩm văn học) / Khuất Thị Lan // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2017 .- Số 11(265) .- Tr. 10- 18 .- 400

Xuất hiện và tồn tại trong mọi lĩnh vực giao tiếp, hành vi hỏi được xem là một hiện tượng có tính phổ quát trong giao tiếp ngôn ngữ cũng như trong đời sống con người. Đây là loại hành vi có tính chất đa diện, phức tạp nhưng hết sức thú vị, bởi nó không chỉ đơn thuần biểu thị “ điều chưa biết: “cái không rõ” mà còn thể hiện cả những chiều sâu văn hóa, tâm lí, phong tục tập quán của cộng đồng sử dụng ngôn ngữ.

2927 Cấu trúc nghĩa miêu tả trong câu ghép tiếng Việt / Hoàng Thị Thanh Huyền // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2017 .- Số 11(265) .- Tr. 19- 27 .- 400

Tập trung nghiên cứu cấu trúc nghĩa miêu tả của câu ghép ở hai phương diện: loại hình sự tình của các vế trong câu ghép ( cùng hay khác nhau về loại hình sự tình) và quan hệ giữa các tham thể tạo nên sự tình ( có chung hay khác biệt về các loại tham thể cơ sở và tham thể mở rộng)

2928 Đặc trưng của vị từ ba diễn tố trong tiếng Việt / Đỗ Thị Hiên // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2017 .- Số 11(265) .- Tr. 39- 43 .- 400

Vị từ ba diễn tố là nhóm vị từ phức tạp trong tiếng Việt bởi có nhiều tiểu loại với bản chất không thực sự đồng nhất. Xác định đặc trưng cơ bản của các vị từ ba diễn tố trong tiếng Việt bao gồm: “ động”; “ chủ ý”; “tác động”; “ba diễn tố”. Các đặc trưng này sẽ quy định đến hoạt động của vị từ ba diễn tố trong phát ngôn.

2929 Từ láy mới trong thơ Việt Nam đương đại / Lê Thị Thùy Vinh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2017 .- Số 11(265) .- Tr. 44- 49 .- 400

Đó là sự hòa phối ngữ âm giữa các yếu tố của các âm tiết và có tác dụng biểu trưng hóa ý nghĩa, từ láy có khả năng biểu đạt rõ rệt tâm trạng, tình cảm, cảm xúc và miêu tả thế giới xung quanh. Từ láy góp phần làm cho bức tranh ngôn ngữ văn học nói riêng và bức tranh cấu tạo từ của tiếng Việt nói chung trở nên đa dạng, phong phú và nhiều màu sắc.

2930 Ẩn dụ vật chứa miền ý niệm “ Bộ phận cơ thể người” trong tiếng Việt / Nguyễn Thị Hiền // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2015 .- Số 11(265) .- Tr. 55- 58 .- 400

Góp thêm một minh chứng khẳng định ẩn dụ ý niệm không chỉ là phương tiện tu từ mà còn là công cụ, phương tiện của tư duy.