CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
2821 Điều chỉnh về thể chế chính sách kinh tế của Malaysia trong tham gia Cộng đồng Kinh tế ASEAN / ThS. Nguyễn Văn Hà // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2018 .- Số 1 (214) .- Tr. 17-25 .- 327

Trình bày những điều chỉnh về thể chế, chính sách kinh tế trong tham gia AEC của Malaysia, đồng thời đưa ra những nhận xét, đánh giá về quá trình thay đổi đó.

2822 Quan hệ chính trị - ngoại giao giữa Ấn Độ và Indonesia giai đoạn 1947-1955: Cơ sở và thành tựu / NCS. Lê Thị Quý Đức // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2018 .- Số 1 (214) .- Tr. 26-34 .- 327

Phân tích một số cơ sở cốt lõi cho sự phát triển quan hệ chính trị - ngoại giao giữa Ấn Độ và Indonesia (1947 – 1955), đồng thời, nêu lên những thành tựu chính trị - ngoại giao chủ yếu nhất mà hai nước đã đạt được trong giai đoạn nói trên.

2823 Vai trò của giáo dục tiếng Hoa trong việc gia tăng ảnh hưởng của Trung Quốc ở Lào / TS. Dương Văn Huy // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2018 .- Số 1 (214) .- Tr. 44-52 .- 327

Phân tích thực trạng phát triển các trường tiếng Hoa ở Lào hiện nay. Từ đó, chúng ta có thể hiểu rõ hơn sự gia tăng ảnh hưởng yếu tố Trung Quốc ở Lào.

2824 Một số điều chỉnh trong chính sách kinh tế đối ngoại của Philippines từ sau khủng hoảng tài chính tiền tệ châu Á / ThS. Nguyễn Tuấn Anh // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2018 .- Số 1 (214) .- Tr. 53-62 .- 327

Làm rõ một số nội dung chính: Các yếu kém, bất cập trong chính sách kinh tế đối ngoại của Philippines trước khủng hoảng tài chính châu Á, cải cách điều chỉnh yếu kém trong chính sách này và đánh giá thành công và hạn chế.

2825 Ngoại giao văn hóa của Nhật Bản đối với Đông Nam Á cuối thập niên 80 của thế kỷ XX / NCS. Phạm Lê Dạ Hương // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2018 .- Số 1 (214) .- Tr. 64-68 .- 327

Làm rõ mục tiêu, nội dung hoạt động cũng như phân tích nguyên nhân vì sao Nhật Bản lại chú trọng vào ngoại giao văn hóa đối với Đông Nam Á trong giai đoạn này.

2826 Dấu ấn Jawaharlal Nehru trong chính sách đối ngoại của Ấn Độ (1947 – 1964) / Lê Thị Quí Đức // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2018 .- Số 2 (63) .- Tr. 1-6 .- 327

Chính sách đối ngoại của Ấn Độ độc lập trong giai đoạn 1947 – 1964 mang đậm dấu ấn cá nhân của nhà lãnh đạo cấp cao J. Nehru không chỉ trong những nội dung cơ bản mà cả mục tiêu, nguyên tắc và phương cách tiếp cận.

2827 Quan hệ chính trị Ấn – Trung: Từ sau liên kết sách lược đến đối thủ chiến lược (giai đoạn đầu thập niên 1950 – đầu thập niên 1970) / Bảo Nguyễn Trọng Nghĩa // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2018 .- Số 1 (62) .- Tr. 12-17 .- 327

Phân tích quá trình chuyển biến nhanh chóng từ khi liên kết sang đối đầu của Ấn Độ và Trung Quốc trong giai đoạn đầu thập niên 1950 đến đầu thập niên 1970.

2828 Quan hệ thương mại nông sản Việt Nam - Ấn Độ: Thực trạng và giải pháp / Nguyễn Thu Trang // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2018 .- Số 1 (62) .- Tr. 31-32 .- 327

Phân tích thực trạng quan hệ thương mại nông sản của Việt Nam và Ấn Độ theo sáu nhóm hàng chính trong giai đoạn 1991 – 2016, đánh giá cơ hội xuất khẩu nông sản của Việt Nam cũng như đề xuất các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu nông sản sang thị trường Ấn Độ.

2829 Cộng đồng người Việt ở Hoa Kỳ và tác động đến quan hệ chính trị Việt Nam – Hoa Kỳ giai đoạn sau bình thường hóa / Đoàn Ngọc Tuấn // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2018 .- Số 1 (62) .- Tr. 41-47 .- 327

Làm rõ quá trình hình thành và tác động của cộng đồng người Việt ở Hoa Kỳ đến quan hệ chính trị Việt Nam – Hoa Kỳ giai đoạn sau bình thường hóa. Từ đó đưa ra kết luận rằng, cộng đồng người Việt chính là cầu nối quan trọng giữa nhân dân Việt Nam với nhân dân Hoa Kỳ, từ đó góp phần đóng góp tích cực vào việc bồi đắp quan hệ chính trị hai quốc gia.

2830 Những hoạt động chính trong kế hoạch hành động của ASEAN – Trung Quốc (2011 – 2015) / Trần Xuân Hiệp // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2018 .- Số 1 (62) .- Tr. 48-55 .- 327

Giới thiệu những hoạt động chính trong kế hoạch hành động của ASEAN – Trung Quốc (2011 – 2015) như: Tăng cường trao đổi cấp cao, củng cố sự tin cậy lẫn nhau giữa ASEAN và Trung Quốc; Tiếp tục hợp tác trong vấn đề Biển Đông; Thúc đẩy hợp tác kinh tế.