CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
2601 Truyền thông trong nền dân chủ Mỹ / Lê Lan Anh // Châu Mỹ ngày nay .- 2018 .- Số 05 (242) .- Tr. 27-34 .- 303
Phân tích hiệu ứng tích cực cũng như mặt trái của truyền thông tới nền dân chủ Mỹ.
2602 Biểu hiện và giải pháp khắc phục tình trạng du khách ứng xử không văn minh trong hoạt động du lịch của Trung Quốc – Một số gợi mở đối với Việt Nam / ThS. Trần Thị Thủy, PGS. TS. Nguyễn Thị Thu Phương // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2018 .- Số 7 (209) .- Tr. 69-77 .- 910
Phân tích các biểu hiện không văn minh trong hoạt động của du lịch của Trung Quốc, từ đó đưa ra một số đánh giá và gợi mở đối với Việt Nam.
2603 Quan hệ đặc biệt Việt Nam – Lào: Tiếp cận từ góc độ lợi ích quốc gia – dân tộc / Đặng Quý Bình // Nghiên cứu Quốc tế .- 2018 .- Số 2 (113) .- Tr. 7-21 .- 327
Quan hệ đặc biệt Việt Nam – Lào có nguồn gốc từ sự trùng hợp lợi ích chiến lược và sự tương đồng về ý thức hệ . Qua thời gian, quan hệ này không ngừng được xây dựng và vun đắp trên tất cả các lĩnh vực. Tuy nhiên, trong tình hình mới hiện nay, giữa Việt Nam và Lào đã xuất hiện sự khác biệt lợi ích trên một số vấn đề. Điều này dẫn tới nhu cầu nhận thức lại tính chất “đặc biệt” của quan hệ Việt – Lào. Dựa trên cách tiếp cận lợi ích quốc gia – dân tộc, bài báo đề xuất việc xem xét quan hệ Việt – Lào dưới ba góc độ và kiến nghị năm biện pháp để củng cố tính đặc biệt của quan hệ Việt – Lào.
2604 Mục tiêu cường quốc tầm trung và viễn cảnh ngoại giao Việt Nam sau năm 2030 / TS. Lê Đình Tĩnh // Nghiên cứu Quốc tế .- 2018 .- Số 2 (113) .- Tr. 22-53 .- 327
Việt Nam đang trở thành một nước ngày càng tích cực đóng góp vào công việc chung của khu vực và thế giới với thế và lực mới. Bài viết này cố gắng làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn xoay quanh ý tưởng cường quốc tầm trung cho Việt Nam sau năm 2030.
2605 Công trình nghiên cứu của Hội Luật quốc tế của Trung Quốc: Bước tiến về luật pháp hay sự ngụy biện dưới chiêu bài khoa học? / Nguyễn Thị Lan Anh // Nghiên cứu Quốc tế .- 2018 .- Số 2 (113) .- Tr. 54-69 .- 327
Giới thiệu về các luận điểm chính về lập trường pháp lý của Trung Quốc, trong đó nhấn mạnh vào những nội dung mới, đồng thời đánh giá chính sách pháp lý của Trung Quốc trong thời gian tới và tác động với tình hình Biển Đông.
2606 Chính sách Biển Đông của Ma-lai-xi-a dưới thời chính quyền Thủ tướng Najib Razak / Phạm Duy Thực // Nghiên cứu Quốc tế .- 2018 .- Số 2 (113) .- Tr. 70-90 .- 327
Cựu Thủ tướng Mahathir Mohamad trở lại cầm quyền từ tháng 5/2018, đã có một số động thái cứng rắn hơn với Trung Quốc, báo hiệu sự thay đổi trong chính sách Biển Đông của Ma-lai-xi-a. Song sự thay đổi đó kéo dài hay không còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài Mai-lai-xi-a, nhất là diễn biến liên quan đến Biển Đông.
2607 Mô hình “Bá quyền xấu”: Điều chỉnh chính sách đối ngoại của Mỹ dưới chính quyền Trump / Nguyễn Vũ Tùng // Nghiên cứu Quốc tế .- 2018 .- Số 2 (113) .- Tr. 91-113 .- 327
Bài báo này cho rằng thuyết “ổn định bá quyền” (hegemonic stability) có thể đưa ra lời giải thích về những điều chỉnh chính sách hiện nay của Mỹ, qua đó có thể dự báo được chiều hướng cũng như đánh giá những tác động của các điều chỉnh đó đến quan hệ Mỹ với các nước nói riêng và cục diện quốc tế nói chung.
2608 Chiến lược an ninh quốc gia Mỹ 2017 và chiều hướng quan hệ Mỹ - Trung trong thời gian tới / Đặng Cẩm Tú // Nghiên cứu Quốc tế .- 2018 .- Số 2 (113) .- Tr. 114-137 .- 327
Làm rõ những điểm giống nhau và khác nhau trong nội dung liên quan đến Trung Quốc của Chiến lược an ninh quốc gia Mỹ mới công bố so với các NSS trước đó, từ đó phân tích một số hàm ý liên quan đến chiều hướng quan hệ Mỹ - Trung Quốc trong thời gian tới.
2609 Phi hạt nhân hóa: Lý thuyết, thực tiễn và hàm ý chính sách đối với Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Triều Tiên / Trần Thanh Hải, Nguyễn Thị Toan // Nghiên cứu Quốc tế .- 2018 .- Số 2 (113) .- Tr. 138-158 .- 327
Phân tích một số mô hình lý thuyết về phổ biến vũ khí hạt nhân và ứng dụng vào thực tế trường hợp Nam Phi, từ đó rút ra hàm ý chính sách đối với vấn đề phi hạt nhân hóa Triều Tiên.