CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
2371 Bùi Giáng – Triết gia và thi sĩ / Bùi Văn Nam Sơn // .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 23- 30 .- 895.13

Bài viết đề cập đến mối quan hệ tay ba: Heidegger – Holderlin – Bùi Giáng như một nỗ lực góp phần soi sáng quan niệm sống, sáng tác và suy tưởng của Bùi Giáng

2372 Bản mệnh thơ Bùi Giáng / Hồ Thế Hà // .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 31- 45 .- 895.13

Bài viết đề cập đến một phương diện trong chỉnh thể đời và thơ của ông mà tác giả tạm gọi là bản mệnh thơ Bùi Giáng.

2373 Quan hệ kinh tế Trung Quốc – Indonesia từ năm 2005 đến nay / Trần Thu Minh // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2018 .- Số 10 (206) .- Tr. 27 – 36 .- 327

Trên cơ sở làm rõ bối cảnh quốc tế, khu vực và tình hình bản thân mỗi nước để thấy được nhu cầu hợp tác về kinh tế giữa hai nước, bài viết đi sâu phân tích thực trạng hợp tác giữa Trung Quốc và Indonesia trên một số lĩnh vực như thương mại, đầu tư, tài chính, năng lượng và du lịch.

2374 Cộng đồng kinh tế Asean và tác động đối với quan hệ kinh tế Việt – Trung / Nguyễn Cao Đức // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2018 .- Số 10 (206) .- Tr. 13 – 26 .- 327

Phân tích tác động của Cộng đồng kinh tế Asean cùng những cơ hội và thức thức đối với quan hệ thương mại, đầu tư Việt – Trung trong thập kỷ tới.

2375 Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội trong quá trình cải cách mở cửa Trung Quốc / Nghiên cứu Trung Quốc // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2018 .- Số 10 (206) .- Tr. 3 - 12 .- 327

Nhìn lại 40 năm phát triển kinh tế gắn với phát triển xã hội ở Trung Quốc trong quá trình cải cách mở cửa, cho thấy, giai đoạn đầu cải cách mở cửa đến đầu những năm 2000, Đảng và Chính phủ Trung Quốc đã chú trọng ưu tiên tăng trưởng, phát triển kinh tế bằng mọi giá, coi nhẹ phát triển xã hội. Giai đoạn từ đầu những năm 2000 lại đây, Đảng và nhà nước Trung Quốc đã chú trọng vừa phát triển kinh tế vừa phát triển xã hội.

2376 Cọ xát địa chiến lược Mỹ - Trung và một số tác động đến Việt Nam / Nguyễn Hồng Quân // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2018 .- Số 11 (207) .- Tr. 76 – 86 .- 327

Phân tích chính sách và hành động của Trung Quốc, chính sách và hành động của chính quyền Donald Trump, và một số tác động tới Việt Nam.

2377 Chính sách hướng Nam mới của Đài Loan: Từ góc độ cơ bản và thách thức / Vũ Thùy Dương // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2018 .- Số 11 (207) .- Tr.63 – 75 .- 327

Tập trung đi vào phân tích, đánh giá những cơ hội, cũng như các thách thức Đài Loan sẽ gặp phải trong quá trình triển khai Chính sách hướng Nam mới.

2378 Tình hình chính trị, ngoại giao Thổ Nhĩ Kỳ dưới tác động của chính sách đối ngoại thời Erdogan / Trần Thị Lan Hương, Kiều Thanh Nga // Nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông .- 2018 .- Số 11 (159) .- Tr. 3 – 10 .- 327

Trình bày những điểm chính trong chính sách đối ngoại mới của Thổ Nhĩ Kỳ, tình hình chính trị - ngoại giao của Thổ Nhĩ Kỳ dưới tác động của chính sách đối ngoại mới.

2379 Thực trạng thất nghiệp trong giới trẻ Ai Cập và những hệ lụy / Vũ Thị Thanh // Nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông .- 2018 .- Số 11 (159) .- Tr. 11 – 18 .- 327

Nghiên cứu về thực trạng thất nghiệp trong giới trẻ ở Ai Cập, đồng thời chỉ ra những ảnh hưởng của nó đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của quốc gia này.

2380 Sự phát triển của ngôn ngữ Arab tại khu vực Bắc Phi / Lê Bích Ngọc // Nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông .- 2018 .- Số 11 (159) .- Tr.19 – 27 .- 327

Trình bày nguồn gốc và sự phát triển của ngôn ngữ Arab, mục đích sử dụng ngôn ngữ Arab và ngôn ngữ Arab ở Bắc Phi.