CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
2171 Điều chỉnh chiến lược của Nga từ sau khủng hoảng Ukraina và tác động / PGS. TS. Nguyễn An Hà // Nghiên cứu Châu Âu .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 3-17 .- 327
Đánh giá những điều chỉnh chiến lược của Liên bang Nga giai đoạn từ sau khủng hoảng Ukraina từ năm 2014 đến nay, dự báo triển vọng phát triển của Liên bang Nga giai đoạn 2030 và những tác động tới thế giới, khu vực và Việt Nam.
2172 Chia sẻ chủ quyền quốc gia trong lĩnh vực an ninh đối ngoại ở Liên minh Châu Âu / Hồ Thị Thu Huyền // Nghiên cứu Châu Âu .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 42-53 .- 327
Trình bày chính sách đối ngoại và an ninh chung của Liên minh Châu Âu. Cơ chế chia sẻ thẩm quyền giữa EU và các quốc gia thành viên trong lĩnh vực an ninh đối ngoại. Những thuận lợi và khó khăn trong thực thi chia sẻ thẩm quyền.
2173 Kinh nghiệm đàm phán các FTA thế hệ mới của Liên minh Châu Âu và một số gợi ý cho Việt Nam / TS. Hà Công Anh Bảo // Nghiên cứu Châu Âu .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 77-87 .- 327
Trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm của EU, bài viết chỉ ra một số gợi ý phù hợp cho Việt Nam trong quá trình đàm phán và tham gia các FTA thế hệ mới.
2174 Bản sắc quốc gia trong chính sách đối ngoại của Cộng hòa Liên bang Đức / TS. Đỗ Thị Thủy // Nghiên cứu Châu Âu .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 48-62 .- 327
Phân tích ảnh hưởng của những di sản dân tộc và lịch sử (đặc biệt là dưới thời Đức Quốc xã) cũng như quá trình tương tác quốc tế của Đức với các chủ thể khác đến việc hình thành các bản sắc mới của Đức thời hậu chiến như bản sắc Châu Âu, bản sắc dân chủ phương Tây, bản sắc cường quốc dân sự… Những bản sắc này đã góp phần định hình nền văn hóa an ninh hòa bình và chính sách đối ngoại ôn hòa, kiềm chế, thúc đẩy hội nhập Châu Âu và chủ nghĩa đa phương của Đức trong thời gian qua.
2175 Thực trạng quan hệ Việt Nam – Azerbaijan hiện nay và những biện pháp thúc đẩy quan hệ giữa hai nước / GS. TS. Vũ Dương Huân // Nghiên cứu Châu Âu .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 73-83 .- 324
Bài viết làm rõ thực trạng quan hệ Việt Nam – Azerbaijan hiện nay và đề xuất một số biện pháp thúc đẩy quan hệ trong những năm tới đây.
2176 Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trong bối cảnh cục diện kinh tế thế giới mới / Nguyễn Thị Phương Thanh // Khoa học Xã hội Việt Nam .- 2019 .- Số 7 .- Tr. 22 - 31 .- 327
Phân tích những thành tựu, hạn chế trong hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trong bối cảnh cục diện kinh tế thế giới mới.
2177 Tác động của hội nhập quốc tế đến đời sống tinh thần của sinh viên ở Thành phố Hồ Chí Minh / Phạm Đình Huấn // Khoa học Xã hội Việt Nam .- 2019 .- Số 7 .- Tr. 55 - 62 .- 327
Phân tích những tác động của hội nhập quốc tế đến đời sống tinh thaafnh của sinh viên ở Thành phố Hồ Chí Minh trên các mặt tư tưởng; đạo đức, lối sống và tri thức.
2178 Truyện cổ dân gian Chăm và Khmer Nam Bộ - nhìn từ góc độ đề tài / Phạm Tiết Khánh // Nghiên cứu văn học .- 2019 .- Số 7 (569) .- Tr. 12 - 21 .- 400
Tiếp cận truyện cổ dân gian Chăm và Khmer dưới góc độ đề tài để cung cấp những điểm gặp gỡ và khác biệt về phạm vi hiện thực được đề cập đến trong truyện cổ dân gian của hai dân tộc, nơi lưu giữ được nhiều dấu ấn về cuộc sống tinh thần và vật chất của người Chăm và Khmer với nhiều màu sắc, hình hài sống động và phong phú.
2179 Hình tượng quan công qua câu đối trong chùa, miếu người hoa ở An Giang / Nguyễn Kim Châu // Nghiên cứu văn học .- 2019 .- Số 7 (569) .- Tr. 22 - 30 .- 400
Tìm hiểu ý nghĩa, giá trị văn hóa, văn chương của những câu đối được sưu tầm tại các chùa, miếu người Hoa ở An Giang qua việc khảo sát trường hợp những câu đối có nội dung khắc họa chân dung nhân vật lịch sử Quan Công nổi tiếng thời Tam Quốc, một người anh hùng mang những phẩm chất lý tưởng, từ đó hé lộ phần nào đời sống tín ngưỡng của cư dân.
2180 Đặc điểm ngôn ngữ thơ bảy chữ trong dân ca người Khmer Nam Bộ / Tăng Văn Thòn // Nghiên cứu văn học .- 2019 .- Số 7 (569) .- Tr. 50 - 56 .- 400
Giới thiệu một vài nét về ngôn ngữ thơ Khmer thể 7 chữ trong dân ca Khmer Nam Bộ.





