CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
1771 Tiếp nhận văn học Korea ở Việt Nam thời trung đại / Nguyễn Thanh Tùng // Nghiên cứu văn học .- 2020 .- Số 9(583) .- Tr. 26-42 .- 800.01

Phác họa diện mạo và chỉ ra một số đặc điểm của quá trình tiếp nhận văn học Korea ở Việt Nam thời trung đại.

1772 Tiếp nhận và dịch thuật Tạ thị Nam chinh ký ở Việt Nam / Lý Xuân Chung // Nghiên cứu văn học .- 2020 .- Số 9(583) .- Tr. 43-49 .- 800.01

Tập trung giới thiệu về tác giả, tác phẩm, về quá trình tiếp nhận và dịch thuật tác phẩm này ở Việt Nam và nêu đôi điều cảm nhận cá nhân đối với tác phẩm.

1773 Văn học Việt Nam trong tầm nhìn của các nhà nghiên cứu Hàn Quốc đương đại / Nguyễn Thị Hiền // Nghiên cứu văn học .- 2020 .- Số 9(583) .- Tr. 58-76 .- 800.01

Khảo sát nguồn nhân lực và tình hình dịch thuật, nghiên cứu văn học Việt Nam tại Hàn Quốc trong tầm nhìn của các học giả Hàn Quốc đương đại, tức từ thập niên 1990 đến nay.

1774 Ảnh hưởng của tín ngưỡng, lễ hội đến sự kiến tạo không gian làng trong truyện cổ tích Hàn Quốc – Việt Nam / Lưu Thị Hồng Việt // Nghiên cứu văn học .- 2020 .- Tr. 89-105 .- 390

Nghiên cứu và làm sáng tỏ những điểm tương đồng, khác biệt về sự ảnh hưởng của tín ngưỡng, lễ hội đến sự kiến tạo không gian làng trong truyện cổ tích của hai nước Việt Nam – Hàn Quốc.

1775 Nhân học văn học trước thực tiến nghiên cứu so sánh văn học dân gian Việt Nam – Hàn Quốc / Nguyễn Thị Mai Quyên // Nghiên cứu văn học .- 2020 .- Số 9(583) .- Số 9(583) .- 800.01

So sánh các hiện tượng văn học dân gian hai nước đồng thời chỉ ra những vấn đề còn tồn tại của nó, trên cơ sở đó đưa ra một vài đề xuất dựa trên nền tảng lý thuyết của nhân học văn học.

1776 Hình tượng người mẹ và tinh thần nữ quyền trong tiểu thuyết Park Wan Suh / Ngô Viết Hoàn // Nghiên cứu văn học .- 2020 .- Số 9(583) .- Tr. 116-127 .- 800.01

Dựa trên nền tảng lý thuyết của phê bình nữ quyền và ký hiệu học, từ đó đi vào khảo sát và giải mã đặc sắc nghệ thuật của hệ thống biểu tượng “người mẹ” và diễn trình trưởng thành về tư tưởng cũng như tinh thần nữ quyền của phụ nữ Hàn Quốc qua các thời kỳ trong tiểu thuyết Park Wan Suh.

1777 Hàm ý đàm thoại trong tập truyện ngắn Bến Quê của Nguyễn Minh Châu / Bùi Thị Đào // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 10(303) .- Tr. 16-25 .- 800

Phân tích cách thức biểu đạt hàm ý đàm thoại trong tập truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh Châu trên cơ sở lí thuyết hàm ý đàm thoại của Grice và Bakhtin.

1778 Ẩn dụ cấu trúc “con người là vật dụng nhà bếp” trong thành ngữ và ca dao tiếng Việt / Nguyễn Đình Việt // Khoa học (Trường Đại học sư phạm Tp. Hồ Chí Minh) .- 2020 .- Số 17 (4) .- Tr. 575-583 .- 400

Vận dụng lý thuyết về ẩn dụ dụ cấu trúc của ngôn ngữ học tri nhận để đi sâu khám phá ẩn dụ con người là vật dụng nhà bếp trong thành ngữ và ca dao tiếng Việt.

1779 Đặc điểm văn hóa biểu hiện qua từ ngữ nghề bánh truyền thống ở Nam Bộ / Đỗ Thị Yên // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 10 (303) .- Tr. 117-122 .- 400

Phân tích, khái quát những đặc trưng văn hóa Nam Bộ thể hiện qua từ ngữ nghề bánh truyền thống, đồng thời làm sáng rõ thêm những sắc thái văn hóa riêng của vùng đất phương Nam Tổ quốc.

1780 Động từ chỉ tâm trạng trong đờn ca tài tử Nam Bộ / Trần Thanh Vân, Hoàng Thị Hương // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 10 (303) .- Tr. 111-116 .- 400

Chỉ ra đặc điểm cơ bản của động từ chỉ tâm trạng trong Đờn ca Tài tử Nam Bộ, đồng thời rút ra một số đặc trưng riêng trong việc sử dụng động từ chỉ tâm trạng của người Nam Bộ so với người ở vùng đất khác. Qua đó rút ra một số đặc trưng văn hóa của người Nam Bộ qua việc sử dụng động từ chỉ tâm trạng trong Đờn ca tài tử Nam Bộ.