CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Công Nghệ Thông Tin
621 Phương pháp đảm bảo an toàn cho hệ thống DNS trên đám mây / Đỗ Hữu Tuyến // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 1 tháng 12/2014 .- Tr. 49-53. .- 004
Khi sử dụng các dịch vụ đám mây, những hình thức tấn công DNS nào mà tổ chức của bạn quan tâm? Việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ đám mây (CSP) có kiến trúc như thế nào để đảm bảo an toàn cho hệ thống DNS tốt hơn? Bài viết sẽ trả lời các câu hỏi trên.
622 Những thách thức trong việc khai phá dữ liệu lớn / ThS. Lê Quý Tài, ThS. Nguyễn Thanh Thụy // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2015 .- Số kỳ 2 tháng 12/2014 .- Tr. 22-26 .- 004
Khai phá dữ liệu lớn thực sự là một thách thức và cơ hội lớn trong những năm tới. Bài viết giới thiệu tổng quát về khai phá dữ liệu lớn, những thách thức trong việc khai phá dữ liệu lớn.
623 Hệ thống thông tin chính quyền điện tử thành phố Đà Nẵng / Phạm Kim Sơn // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 2 tháng 10/2014 .- Tr. 15-19 .- 004
Giới thiệu những thành phần chính của Hệ thống thông tin chính quyền điện tử Đà Nẵng như: khung kiến trúc tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin; cơ chế, chính sách ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin; ứng dụng công nghệ thông tin; phát triển nguồn lực công nghệ thông tin; một số tồn tại, hạn chế và hướng triển khai nghị quyết 36/NQ-TW.
624 Nhà nước cần hỗ trợ kỹ năng làm việc thực tế tại doanh nghiệp cho sinh viên ngành công nghệ thông tin / Tô Hồng Nam // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 2 tháng 10/2014 .- Tr. 20-26 .- 004
Đánh giá, phân tích thực trạng cung, cầu nhân lực công nghệ thông tin ở nước ta, tập trung đến kỹ năng làm việc thực tế. Tiếp đó, bài viết đề xuất một số nội dung chính nhằm xây dựng Chương trình của Nhà nước hỗ trợ, nâng cao kiến trúc, kỹ năng làm việc thực tế cho sinh viên công nghệ thông tin để sinh viên ra trường có thể tham gia ngay vào thị trường nhân lực.
625 Tầm quan trọng của công tác đảm bảo chất lượng phần mềm / Nguyễn Văn Tăng, Nguyễn Hữu Quốc, Lê Nhật // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 2 tháng 10/2014 .- Tr. 37-42 .- 004
Nêu lên một vài con số điển hình về lỗi phần mềm và thiệt hại do lỗi phần mềm gây ra, tổng quan về chất lượng phần mềm, kinh nghiệm ở một số nước và cuối cùng là thực trạng của lĩnh vực chất lượng phần mềm ở Việt Nam.
626 ICT – Công cụ hữu hiệu trong ứng phó với biến đổi khí hậu / Đỗ Hữu Tuyến // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 2 tháng 10/2014 .- Tr. 43-48 .- 004
Giới thiệu mối liên hệ giữa ICT (Công nghệ thông tin và Truyền thông) và biến đổi khí hậu và liệu Việt Nam có thể học hỏi gì từ kinh nghiệm thế giới trong cuộc chiến chống lại tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu.
627 Vai trò của công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) để ứng phó với biến đổi khí hậu ở các thành phố / // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 2 tháng 10/2014 .- Tr. 49-53 .- 004
ICT có thể giúp đề ra kế hoạch và giảm rủi ro, giám sát thay đổi, điều phối các nguồn lực để phản ứng thảm họa, xây dựng khả năng, thu hút sự tham gia của cộng đồng và tăng khả năng chống chịu của các thành phố với các hoạt động thời tiết. Ví dụ, có thể sử dụng các hệ thống thông tin địa lý vẽ ra bản đồ các rủi ro của địa phương và phân tích để xác định những nơi gặp rủi ro.
628 SROI: Phương pháp đánh giá hiệu quả đầu tư về mặt xã hội trong dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước / Đặng Đình Đường, Quách Hồng Trang // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 2 tháng 10/2014 .- Tr. 54-58 .- 004
Giới thiệu 7 nguyên lý và 6 bước thực hiện phương pháp SROI và đề xuất khả năng áp dụng SROI để đánh giá các dự án ứng dụng công nghệ thông tin ở Việt Nam.
629 4 nguyên tắc cơ bản khi xây dựng chính sách sử dụng mạng xã hội / Hà Phương // Số kỳ 2 tháng 10 .- 2014 .- Số kỳ 2 tháng 10/2014 .- Tr. 59-62 .- 004
Trình bày những nguyên tắc cơ bản cần lưu ý khi xây dựng chính sách sử dụng mạng xã hội cho mỗi tổ chức, doanh nghiệp.
630 Tương lai của chuẩn WLAN 802.11ad? / Đỗ Hữu Tuyến // Công nghệ thông tin và Truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 1 tháng 11/2014 .- Tr. 12-15 .- 004
Với những ưu điểm vượt trội như tốc độ truyền dữ liệu lên đến 7 Gbps, tính năng “chuyển phiên” nhanh chóng, đây hứa hẹn là giải pháp tốt nhất cho xu hướng IoT (Internet of Thing), khả năng kết nối BYOD (Bring Your Own Device) quy mô lớn và chia sẽ dữ liệu không dây lớn….Tại sao 802.11 ad lại đạt được thông lượng lớn như vậy? Ứng dụng cũng như hạn chế của nó là gì? Bài báo sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về chuẩn IEEE 802.11 ad.