CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Công Nghệ Thông Tin
601 Phát triển IoT dựa trên IPv6: Thách thức và giải pháp / Đỗ Hữu Tuyến // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2015 .- Số kỳ 2 tháng 4/2015 .- Tr. 41-45 .- 004
Với lượng địa chỉ vô tận, khả năng kết nối, tính di động và bảo mật, IPv6 cho thấy mình là thay thế xứng đáng, là điểm tựa cho sự phát triển của IoT ( Internet vạn vật) nói riêng và Internet nói chung. Tuy nhiên, việc áp dụng IPv6 làm nền tảng trong xu hướng IoT cũng vấp phải không ít khó khăn và thách thức, đòi hỏi những giải pháp tháo gỡ, và chỉ khi giải quyết được các khó khăn đó, tương lai của IoT cũng như IPv6 mới được rộng mở.
602 Bluetooth v4.2 hỗ trợ IPv6 sẽ là “đòn bẩy” phát triển thị trường Internet vạn vật / Hà Phương // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2015 .- Số kỳ 2 tháng 4/2015 .- Tr. 37-40 .- 004
Giới thiệu công nghệ Bluetooth sử dụng nguồn năng lượng thấp (BT-LE), Bluetooth v4.2. Dự báo thị trường các thiết bị ứng dụng BT-LE.
603 3 giải pháp chuyển đổi IPv6 trong mạng di động băng rộng / Phan Xuân Dũng // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2015 .- Số kỳ 2 tháng 4/2015 .- Tr. 34-36 .- 004
Sự hỗ trợ IPv6 trong 3GPP. Các phương pháp chuyển đổi IPv6 trong mạng di động băng rộng.
604 Áp dụng các tiêu chuẩn giao thức IPv6 trên thiết bị mạng internet / ThS. Đỗ Xuân Bình // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2015 .- Số kỳ 2 tháng 4/2015 .- Tr. 15-19 .- 004
Giới thiệu sơ lược một số tiêu chuẩn giao thức IPv6 cơ bản cần được triển khai trong các thiết bị IPv6 và kế hoạch xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn IPv6 tại Việt Nam.
605 IPv6 – Giải pháp cho bài toán bùng nổ lưu lượng mạng / // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2015 .- Số kỳ 2 tháng 4/2015 .- Tr. 24-28 .- 004
Sự gia tăng mạnh mẽ của các thiết bị kết nối internet đã khiến lưu lượng mạng tăng đột biến và khiến nhiều nhà khai thác rơi vào tình trạng không thể đáp ứng được nhu cầu kết nối của thuê bao. Tuy nhiên, với sự hỗ trợ của IPv6, tại các địa điểm có mức độ sử dụng cao như sân bay, các trung tâm thương mại hay các khu công nghiệp lớn, nhà mạng có thể triển khai các hệ thống Wi-fi thông minh nhằm đáp ứng sự gia tăng lưu lượng.
606 Mạng truy nhập băng rộng tích hợp NG-PON/LTE-Advanced / Nguyễn Trần Tiến, Dương Thị Thanh Tú // Công nghệ thông tin và truyền thông .- 2015 .- Số kỳ 1 tháng 3 .- Tr. 9-14 .- 004
Giới thiệu một mô hình mạng truy nhập mới, mạng truy nhập băng rộng tích hợp NG-PON/LTE-Advanced với thành phần quản lý tài nguyên vô tuyến ONU-eNB và cơ chế loopback trong mạng quang thụ động, giúp cải thiện hiệu suất mạng, giảm chi phí cho nhà đầu tư cũng như nâng cao QoS cho người dùng.
607 Chiến tranh mạng – Mối đe dọa nghiêm trọng đối với hòa bình và an ninh thế giới / Quý Minh // Công nghệ thông tin và truyền thông .- 2015 .- Số kỳ 1 tháng 3 .- Tr. 59-64. .- 004
Chiến tranh mạng là gì? Vì sao chủ đề này đang thu hút sự quan tâm của toàn thế giới? Bài viết sẽ tổng hợp để đưa đến bạn đọc một số thông tin về chủ đề này.
608 Kinh nghiệm của Mỹ và một số nước trên thế giới về phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin / Lê Văn Tuyên, ThS. Nguyễn Đức Lộc // Châu Mỹ ngày nay .- 2014 .- Số 12/2014 .- Tr. 30-35 .- 004
Giới thiệu phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin của Mỹ. Kinh nghiệm của một số quốc gia khác trên thế giới. Một số kinh nghiệm cho Việt Nam.
609 Phương pháp đo lường giá trị: Hướng tiếp cận mới cho phân tích, đánh giá hiệu quả đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin tại Việt Nam / Lê Thu Hiền, Đặng Đình Đường,… // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2015 .- Số kỳ 2 tháng 1/2015 .- Tr. 41-48 .- 004
Đưa ra một số bước chính để thực hiện đánh giá hiệu quả đầu tư bằng phương pháp Value Measuring Method (VMN) trong việc phân tích, đánh giá hiệu quả đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
610 Một số đề xuất đảm bảo chất lượng dịch vụ trên mạng viễn thông / Trần Minh Anh // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2015 .- Số kỳ 1 tháng 2/2015 .- Tr. 21-27 .- 004
Một số vấn đề liên quan đến việc đảm bảo QoS trên mạng viễn thông. Những thách thức đối với việc đảm bảo QoS khi bùng nổ các dịch vụ hướng đến nhu cầu xã hội. Một số đề xuất nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ trên mạng viễn thông Việt Nam.