CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Công Nghệ Thông Tin
591 Một số giải pháp đẩy mạnh phát triển chính phủ điện tử / // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2015 .- Số kỳ 2 tháng 8/2015 .- Tr. 11-17 .- 004
Thảo luận về giải pháp nhằm nhanh chóng khắc phục một số khó khăn, bất cập trong quá trình triển khai chính phủ điện tử tại Việt Nam hiện nay, đồng thời cải thiện thứ bậc của Việt Nam trong đánh giá xếp hạng về Chính phủ điện tử của Liên Hợp quốc.
592 Các vấn đề an ninh đối với hệ thống Femto / ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2015 .- Số kỳ 2 tháng 7/2015 .- Tr. 58-64 .- 004
An ninh là một phần then chốt của hệ thống Femto khi triển khai và khai thác các dịch vụ Femtocell. Bài báo phân tích các vấn đề an ninh của hệ thống Femco, dựa trên kiến trúc hệ thống của 3GPP, bao gồm các yêu cầu về an ninh và các cơ chế an ninh.
593 Các yếu tố quan trọng trong chiến dịch nâng cao nhận thức an toàn thông tin / Đỗ Hữu Tuyến // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2015 .- Số kỳ 2 tháng 7/2015 .- Tr. 51-57 .- 004
Phân tích các yếu tố quyết định đến sự thành – bại của hoạt động nâng cao nhận thức nói chung và nhận thức về an toàn thông tin nói riêng đã được nghiên cứu, đúc rút từ những chiến dịch nâng cao nhận thức an toàn thông tin điển hình trên thế giới.
594 Nhiễu vô tuyến mạng thông tin giải trí trên xe hơi và giải pháp khắc phục / Đào Như Ngọc, Phạm Quang Dũng // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2015 .- Số kỳ 2 tháng 7/2015 .- Tr. 44-47 .- 004
Phân tích các vấn đề về nhiễu vô tuyến đối với mạng thông tin giải trí trên xe hơi và đề xuất giải pháp khắc phục.
595 Xây dựng lược đồ trao đổi dữ liệu dân cư / Nguyễn Trọng Khánh, Hồ Sỹ Lợi, Mai Thanh Hải // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2015 .- Số kỳ 2 tháng 7/2015 .- Tr. 20-25 .- 004
Trình bày về những đặc điểm của lược đồ trao đổi và phương án xây dựng lược đồ để phù hợp với thực tế và các quy định của pháp luật hiện hành.
596 Các giải pháp nâng cao hiệu quả của phòng chống mã độc / Hoàng Sỹ Tương // .- 2015 .- Số kỳ 2 tháng 5/2015 .- Tr. 55-59 .- 004
Trình bày các giải pháp chính để làm giảm thiểu các nguy cơ về mã độc, bao gồm: Xây dựng chính sách phòng chống mã độc; Giáo dục nâng cao nhận thức người dùng; Quản lý các lỗ hổng trong tổ chức; Triển khai các công nghệ phòng phống mã độc.
597 Phương pháp định vị di động Gell ID thông qua máy chủ Google trên thiết bị tích hợp Modem GSM/GPRS / ThS. Lê Minh Tuấn // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2015 .- Số kỳ tháng 5/2015 .- Tr. 37-41 .- 004
Giới thiệu phương pháp định vị Cell ID thông qua máy chủ Google và mô tả việc thực hiện phương pháp này trên nền thiết bị phần cứng cụ thể được thiết kế để phát triển các ứng dụng có liên quan.
598 Sử dụng kỹ thuật khai phá dữ liệu phát hiện phần mềm độc hại từ mã lệnh / Hoàng Sỹ Tương // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2015 .- Số kỳ 2 tháng 3/2015 .- Tr. 51-55 .- 004
Trình bày các bước cần thực hiện trong việc sử dụng kỹ thuật khai phá dữ liệu phát hiện phần mềm độc hại từ mã lệnh.
599 Nghiên cứu, tìm hiểu kiến trúc TOGAF và những ứng dụng của TOGAF trong các trường đại học / TS. Lê Văn Đoài, Lê khắc Quyền // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2015 .- Số kỳ 1 tháng 4/2015 .- Tr. 27-34 .- 004
Nghiên cứu lý luận, phương pháp phát triển, kỹ thuật áp dụng, khung nội dung kiến trúc, kho tư liệu, khung năng lực kiến trúc, mô hình kiến trúc của TOGAF. Trên cơ sở đó đưa ra những ứng dụng thực tiễn của TOGAF trong việc xây dựng các hệ thống thông tin, các phần mềm ứng dụng, các mô hình cơ sở dữ liệu, trung tâm ứng dụng của các trường đại học. Từ đó sẽ làm nền tảng, cơ sở lý luận và định hướng cho những nghiên cứu ứng dụng, thiết kế các phần mềm của các trường đại học.
600 RPL – Giao thức định tuyến IPv6 cho mạng năng lượng thấp và chịu nhiều tổn thất / Nguyễn Thị Thu Hằng, Đỗ Thế Hùng // Công nghệ thông tin và Truyền thông .- 2015 .- Số kỳ 2 tháng 4/2015 .- Tr. 46-50 .- 004
Mạng năng lượng thấp và chịu nhiều tổn thất, tiêu biểu là mạng cảm biến không dây gồm nhiều thiết bị nhỏ gọn, hạn chế về khả năng xử lý, bộ nhớ và năng lượng. Các thiết bị này truyền thông với nhau trong môi trường khắc nghiệt, thường có tỷ lệ lỗi cao, tốc độ dữ liệu thấp và kém ổn định. Các mạng năng lượng thấp và chịu nhiều tổn thất thường tích hợp từ vài chục đến vài nghìn thiết bị, vì thế định tuyến trong mạng này cần phải có khả năng đáp ứng quy mô lớn, đồng thời có thể tự mình sửa lỗi mà không cần sự can thiệp từ bên ngoài. Với khả năng tự động cấu hình và có nguồn tài nguyên lớn, IPv6 đã được nhiều chuyên gia nghiên cứu, triển khai cho mạng cảm biến không dây và IETF đã đề xuất chuẩn RFC 6550 về giao thức định tuyến RPL (Routing Protocol for LLN).