CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kế Toán

  • Duyệt theo:
611 Trí uệ nhân tạo đối với nghề kế toán / Nguyễn Thị Minh Giang // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 10 (229) .- Tr. 48-53 .- 657

Bài viết tập trung nghiên cứu những tác động của việc vận dụng trí tuệ nhân tạo (Al) vào kế toán; thực trạng triển khai tại các DN trên thế giới, cũng như ở Việt Nam. Từ đó, xác định những thách thức mà kế toán gặp phải khi triển khai Al và những khuyến nghị, nhằm giúp việc triển khai đạt hiệu quả.

612 Thách thức mới của kiểm toán công trong bối cảnh quản trị công hiện nay và liên hệ ở Việt Nam / Lê Việt, Nguyễn Phúc Sinh // Tài chính - Kỳ 2 .- 2022 .- Số 787 .- Tr.76-78 .- 657

Kiểm toán công góp phần kiểm chế tham nhũng, tăng cường sự minh bạch thông tin tài chính công, trách nhiệm giải trình trước công chúng... Rất nhiều nghiên cứu trước đây trên thế giới đã chứng minh vai trò quan trọng của kiểm toán công trong quản trị công của các quốc gia. Bài viết khảo sát các nghiên cứu đề cập về những thác thức mới của kiểm toán công trong quản trị khu vực công tại một số quốc gia và liên hệ với thực tiễn của Việt Nam.

613 Kinh nghiệm quốc tế về mô hình hợp tác công tư và bài học cho Việt Nam / Nguyễn Thị Thu Hiền // Tài chính - Kỳ 2 .- 2022 .- Số 787 .- Tr. 83-85 .- 657

Mô hình hợp tác công tư (PPP) có tầm quan trọng đặc biệt trong việc thu hút nguồn vốn tư nhân để xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế - xã hội cho đất nước. Thời gian gần đây, Việt Nam tích cực nghiên cứu và triển khai thí điểm một số hình thức của mô hình PPP. bài viết này giới thiệu một số kinh nghiệm về vai trò của chính phủ trong các dự án PPP với mong muốn là nguồn tham khảo hữu ích cho quá trình nghiên cứu, vận dụng mô hình PPP ở Việt Nam.

614 Kinh nghiệm quốc tế về chuyển đổi số trong qui trình, nghiệp vụ quản lý Nhà nước về thuế / Nguyễn Như Quỳnh, Lưu Ánh Nguyệt // Tài chính - Kỳ 2 .- 2022 .- Số 787 .- Tr.18-22 .- 657

Kinh nghiệm quốc tế cho thấy môi trường thuế đang thay đổi nhanh chóng, các quốc gia đang đẩy mạnh việc chuyển đổi số các qui trình, nghiệp vụ thuế để bắt kịp những thay đổi mới. Các quốc gia có xu hướng ứng dụng vf phát triển công nghệ của trí thông minh nhân tạo, điện toán đám mây, công nghệ chuỗi (blockchain) ... để áp dụng các phương thức xác minh thông tin nhiều hơn thông qua các bên thứ ba, áp dụng các hệ thống báo cáo đáng tin cậy hơn, cải thiện việc phát hiện khả năng không tuân thủ thuế thông qua mô hình đánh giá rủi ro tốt hơn ...

615 Quản lý hóa đơn điện tử : kinh nghiệm quốc tế và vận dụng ở Việt Nam / La Văn Công, Trần Hồng Phương // Tài chính - Kỳ 2 .- 2022 .- Số 787 .- Tr. 23-25 .- 657

Để xây dựng đồng bộ dữ liệu quốc gia và thuận lợi trong việc kiểm tra, đối chiếu, giảm thiểu tối đa tình trạng gian lận, trốn thuế, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 78/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính đã đưa ra quy định chi tiết, cụ thể trong việc sử dụng hóa đơn điện tử thay thế hóa đơn giấy. Bài viết phân thích kinh nghiệm quản lý hóa đơn điện tử ở một số nước, từ đó đề xuất giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng hóa đơn điện tử ở Việt Nam trong thời gian tới.

616 Xử lý tình trạng trốn thuế của các doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam hiện nay / Phạm Khánh Toàn // Tài chính - Kỳ 2 .- 2022 .- Số 787 .- Tr. 42-46 .- 657

Hiện nay, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, tình trạng trốn thuế của doanh nghiệp đang diễn ra ngày càng lớn với thủ đoạn rất tinh vi. Thực trạng đó đòi hỏi càn phải xử lý nghiêm đối với những hành vi này nhằm hạn chế tình trạng thất thu ngân sách, đmả bảo cân bằng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bài viết đề cập đến tình trạng trốn thuế của các doanh nghiệp, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hạn chế tình trạng này trong thời gian tới.

617 Ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp / Nguyễn Thị Hải Yến // .- 2022 .- Số 787 .- Tr. 67-69 .- 657

Bài viết phân tích, làm rõ những tác động của ứng dụng công nghệ thông tin tới việc tổ chức các quy trình trên và nhận diện những lợi ích đem đến cho doanh nghiệp cũng như người làm kế toán khi ứng dụng các thành tựu như điện toán đám mây, big data, công nghiệp chuỗi khối (blockchain) ... vào tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp.

618 Tác động của hệ thống hoạch định nguồn lực kế toán quản trị doanh nghiệp / Trịnh Xuân Quỳnh, Nguyễn Xuân Tú // Tài chính - Kỳ 2 .- 2022 .- Số 787 .- Tr. 70-72 .- 657

Bài viết khái quát những nghiên cứu điển hình về tác động của ERP tới kế toán quản trị doanh nghiệp trên thực tế, tiến hành phân tích và đưa ra những đề xuất phục vụ cho nghiên cứu triển khai kế toán quản trị xoay quanh ứng ứng dụng ERP tại doanh nghiệp trong thời gian tới.

619 Nhận diện chi phí hàng tồn kho trong kế toán quản trị / Nguyễn Thị Lan Anh // Tài chính - Kỳ 2 .- 2022 .- Số 787 .- Tr. 73-75 .- 657

Bài viết này đề cập đến các cách nhận diện chi phí hàng tồn kho đặc trưng trong kế toán quản trị, từ đó so sánh với cách nhận diện chi phí hàng tồn kho trong kế toán tài chính để thấy được mục đích, vai trò của các cách nhận diện chi phí này trong việc đáp ứng nhu cầu của các nhà quản trị.

620 Factors influencing the acceptance of accounting software at hotelsA case study in Danang city / Duong Thi Thanh Hien, Nguyen Thi Hong Suong // Khoa học & Công nghệ Đại học Duy Tân .- 2022 .- Số 5(54) .- P. 161-171 .- 657

The study aims to identify the influencing factors on adopting of accounting software in hotels in Da Nang, including perceived value, hotel readiness, cost, competitive pressure and risk of application. These factors are very important in determining the impact of the accounting software's adoption or the improvement of the software's better functionality. This study which included a 5-point Likert-scale questionnaire, consisting of 20 items divided into 5 sections was designed. A total of 200 questionnaires were distributed to professionals, managers and accountants in hotels in Da Nang city, one of the major cities of Vietnam, and the percentage of answer is 100%. The research results show that the variables of hotel availability, cost and competition pressure are statistically significant greatly influence on the adoption of accounting software. The contribution of the research is the basis for improvements in accounting software products that meet the hotel's requirements, from which the owner will agree to accept the use of such accounting software for an accountant’s work. Agreeing to accept the use of accounting software or upgrade the features of the accounting software will better meet the accounting's work, more in line with the current development and integration trend.