CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kế Toán

  • Duyệt theo:
461 Phân tích tác động của công nghệ thông tin đến kiểm toán nội bộ củacác doanh nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Thị Ngọc Điệp, Nguyễn Thị Quế // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 234 .- Tr. 70-78 .- 657

Dữ liệu được phân tích bằng cách sử dụng phần mềm SPSS 22. Kết quả chỉ ra rằng, các tiến bộ công nghệ là không thể thiếu để thiết lập một hệ thống kiểm toán kỹ thuật số hiệu quả. Cần đặc biệt chú ý đến việc chuẩn bị và xây dựng đội kiểm toán ảo, đội ngũ kiểm toán từ xa. Các công ty cần có các biện pháp phòng bị để đảm bảo an ninh mạng. Hình thành các nhóm ảo được cho là có ý nghĩa rất lớn đối với việc thực hiện quy trình kiểm toán. Dựa trên kết quả nghiên cứu, các khuyến nghị được đề xuất nhằm tăng cường kiểm toán nội bộ trong các doanh nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh.

462 Điện toán đám mây - Giải pháp ứng dụng công nghệ số vào hoạt động kế toán cho các doanh nghiệp trong bối cảnh Cách mạng Công nghiệp 4.0 / TS. Phan Thị Thúy Quỳnh // .- 2023 .- Số 234 .- Tr. 79-84 .- 657

Bài viết này làm rõ khái niệm về công nghệ số, mô tả các mức độ ứng dụng công nghệ số trong hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động kế toán nói riêng. Hơn nữa, nó còn đề xuất một giải pháp giúp các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp bị hạn chế về tài chính, đẩy nhanh quá trình ứng dụng công nghệ số vào hoạt động kế toán. Đó là điện toán đám mây.

463 Ảnh hưởng của công nghệ thông tin đối với nghề kế toán và giáo dục kế toán / Đỗ Thị Thu Thuỷ // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 234 .- Tr. 85-86 .- 657

Khi áp dụng CNTT kế toán có thể cung cấp thông tin tài chính kịp thời, chính xác và đầy đủ cho doanh nghiệp (DN), từ đó nâng cao tính hữu ích của việc ra quyết định, nâng cao hiệu quả và tính chuẩn mực của hoạt động kế toán. CNTT không chỉ thay đổi công cụ kế toán mà còn thay đổi các chức năng của kế toán; không chỉ lý thuyết và nguyên tắc kế toán, mà còn cả nghiệp vụ kế toán.

464 Khả năng hiện hữu cùa kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam - Mô hình nghiên cứu đề xuất / TS. Lê Thị Thanh Mỹ, Dương Thanh Huy, Võ Hồng Hà // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 234 .- Tr. 87-93 .- 657

Bài viết đề xuất mô hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng hiện hữu của KTNB trong doanh nghiệp niêm yết (DNNY) tại Việt Nam. Sau khi tiến hành tổng quan nghiên cứu và xem xét dựa trên lý thuyết nền, nhóm tác giả đã đưa ra 4 nhóm nhân tố thuộc về đặc điểm của DN có ảnh hưởng đến khả năng hiện hữu của KTNB, bao gồm: Hội đồng quản trị (HDQT); Quản lý; Hệ số nợ của DN; Tỷ lệ các khoản nợ phải thu và Hàng tồn kho trong tổng tài sản của DN.

465 Các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn công ty cung cấp dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp thương mại tại Thành phố Hồ Chí Minh / ThS. Ngô Ngọc Nguyên Thảo // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 234 .- Tr. 94-99 .- 657

Sử dụng phương pháp định tính kết hợp với phương pháp định lượng, tác giả thực hiện nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn công ty cung cấp dịch vụ kế toán (DVKT) của các doanh nghiệp thương mại (DNTM) tại TP.HCM. Trên cơ sở đó tác giả đề xuất một số kiến nghị, nhằm giúp nhà quản lý của các đơn vị sử dụng đưa ra lựa chọn một cách đúng đắn. Đồng thời, giúp các đơn vị cung cấp DVKT có những chính sách bán hàng phù hợp với nhu cầu của khách hàng.

466 Vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam / ThS. Nguyễn Thị Mai Hương // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 234 .- Tr. 100-103 .- 657

Trong nền kinh tế thị trường, nguyên nhân của sự phát triển của KTQT là do sự cạnh tranh giữa các tổ chức, tập đoàn, quốc gia của tổng thể nền kinh tế. Nhưng, trong bất kỳ một tổ chức nào thì thông tin KTQT với chức năng cơ bản là công cụ hữu hiệu để các cấp lãnh đạo đưa ra quyết định điều hành mọi hoạt động, nhằm hướng tới mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận.

467 Kế toán trái phiếu chuyển đổi theo IFRS 9 / ThS. Trình Quốc Việt // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 234 .- Tr. 104-106 .- 657

Bài viết sẽ trình bày những điểm khác biệt giữa Thông tư 200 và IFRS 9, đồng thời đưa ra các ví dụ minh họa cụ thể về kế toán trái phiếu chuyển đổi, đối với cả bên phát hành và bên đầu tư.

468 Ảnh hưởng của quản trị công ty đến quản trị lợi nhuận của các công ty niêm yết Việt Nam / Nguyễn Vân Trâm // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 234 .- Tr. 117-122 .- 657

Dữ liệu được thu thập từ báo cáo tài chính (BCTC), báo cáo thường niên và báo cáo QTCT của 449 công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2020. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các công ty có chất lượng QTCT cao hơn sẽ góp phần hạn chế QTLN, thông qua lựa chọn chính sách kế toán.

469 Trí tuệ nhân tạo trong kế toán – Thời đại mới của kế toán / ThS. Hoàng Hải Yến // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 234 .- Tr. 123-127 .- 657

Sở hữu khả năng vượt trội, để xử lý một lượng lớn thông tin cũng như khả năng học hỏi, mạng lưới thần kinh và AI có thể thay đổi thế giới một cách mạnh mẽ. Kết quả là tất cả các ngành nghề sẽ bị ảnh hưởng, bởi tiến bộ công nghệ và sự phát triển của AI mang đến những cơ hội tuyệt vời trong ngành kế toán.

470 Cách mạng công nghiệp 4.0, thông tin kế toán, định giá / Phạm Tú Anh, Trần Thị Quỳnh Hương, Hồ Thị Vân Anh // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 235 .- Tr. 141-149 .- 657

Nghiên cứu này xem xét việc sử dụng dữ liệu lớn và/hoặc machine learning (ML) để cung cấp thông tin chi tiết liên quan đến việc định giá vốn chủ sở hữu. Khối lượng nghiên cứu trong lĩnh vực này khá lớn, nghiên cứu này tập trung vào các nghiên cứu cung cấp thông tin liên quan đến việc sử dụng KL vào hoạt động kế toán. Cuối cùng, nghiên cứu sẽ cung cấp các khuyến nghị cho nghiên cứu và thực hành trong tương lai.