CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
451 Giải pháp thúc đẩy sự tuân thủ của kiểm toán độc lập Việt Nam theo quốc tế / Nguyễn Văn Hậu // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 235 .- Tr. 28-31 .- 657
Tập trung vào đánh giá thực trạng sự tuân thủ hiện nay của kiểm toán độc lập (KiTĐL) Việt Nam hiện nay so với quy định quốc tế để từ đó đề xuất hệ thống các giải pháp đồng bộ nhằm tăng cường thúc đẩy hơn nữa sự tuân thủ này, đó là: sửa đổi Luật KiTĐL, hoàn thiện hệ thống chuẩn mực KiTĐL, hoàn thiện công tác giám sát, hoàn thiện công tác đào tạo và bồi dưỡng…
452 Phát triển cơ sở dẫn liệu kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành / TS. Đặng Anh Tuấn // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 235 .- Tr. 22-27 .- 657
Nghiên cứu tiến hành kháo sát thực trạng kiểm toán Báo cáo QTDA thành để đề xuất các thủ tục kiểm toán tương ứng đối với từng CSDL trong kiểm toán báo cáo quyết toán hoàn thành dự án đầu tư. Phương pháp nghiên cứu kế thừa phương pháp tiếp cận trong kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC) để phát triển sang kiểm toán Báo cáo QTDA.
453 Số hóa và công nghệ chuyển đổi số trong công tác kế toán / TS. Dương Thị Vân Anh // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 235 .- Tr. 18-21 .- 657
Số hóa và chuyển đổi số trong các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và lĩnh vực kế toán nói riêng là xu hướng tất yếu mà các doanh nghiệp Việt nam phải thực hiện để theo kịp sự phát triển của thời đại, đó là thời đại của công nghệ 4.0. Việc tiếp cận với số hóa cũng như chuyển đổi số đã và đang đặt ra cho các doanh nghiệp Việt nam nhiều thách thức cần phải được quan tâm một cách nghiêm túc và đúng mức, từ đó giúp cho công tác quản lý kinh tế trong các doanh nghiệp được kịp thời, nhanh chóng và hiệu quả. Với lý do đó, thì việc số hóa và chuyển đổi số trong công tác kế toán ở Việt nam trong điều kiện nền kinh tế hội nhập toàn cầu như hiện nay là cần thiết và có tính thời sự cấp bách, có ý nghĩa cả về góc độ lý luận và thực tiễn, có tính khả thi cao.
454 Vận dụng thẻ điểm cân bằng để xác định chỉ tiêu đo lường thành quả hoạt động tại các ngân hàng thương mại trên đại bàn Thành phố Hồ Chí Minh / PGS.TS. Trần Văn Tùng // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 235 .- Tr. 6-11 .- 657
Sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để thực hiện bài nghiên cứu, kết quả cho thấy các chỉ tiêu thuộc khía cạnh tài chính, khía cạnh khách hàng, khía cạnh quy trình nội bộ, khía cạnh học hỏi và phát triển phù hợp với mục tiêu và chiến lược hoạt động của các NHTM đều có tác động cùng chiều đến việc đo lường thành quả hoạt động của đơn vị.
455 Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi học tập suốt đời - Nghiên cứu thực nghiệm người làm công tác kế toán tại Việt Nam / PGS.TS Hà Xuân Thạch, TS. Trần Anh Hoa, TS. Phạm Trà Lam, TS. Đậu Thị Kim Thoa, Th.S. Trần Thị Phương Thanh, Nguyễn Ngọc Hùng // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 234 .- Tr. 23-27 .- 658
Kết hợp nghiên cứu định tính và định lượng, với 341 mẫu khảo sát là đối tượng đã và đang làm kế toán. Kết quả kiểm định mô hình đo lường bằng PLS-SEM cho thấy rằng, các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi học tập suốt đời với hệ số R2 hiệu chỉnh là 0,549 và tác động đến biến trung gian là ý định hành vi học tập là 0,649, giải thích khá tốt mức độ ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp của các nhân tố độc lập như: thái độ, động cơ nội tại, mục tiêu làm chủ, ảnh hưởng xã hội, sự hứng thú, sự tự nguyện.
456 Các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán quản trị chi phí tại các công ty xây lắp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh / PGS.TS Trần Văn Tùng // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 234 .- Tr. 28-33 .- 657
Phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phương pháp nghiên cứu định lượng và mô hình nhân tố khám phá (EFA) được tác giả sử dụng để thực hiện đề tài này. Kết quả nghiên cứu đã xác định, có 5 nhân tố đều tác động cùng chiều đến vấn đề nghiên cứu, đó là: Trình độ nhân viên kế toán; Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty; Phương pháp, kỹ thuật thực hiện; Nhu cầu thông tin của nhà quản lý công ty và Nhân tố mức độ ứng dụng công nghệ thông tin.
457 Thang đo tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các tổ chức / Trần Thị Bích Duyên, Đường Nguyễn Hưng // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 234 .- Tr. 34-37 .- 657
Trình bày cách thức đo lường tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) trong một tổ chức. Bài viết trình bày khái niệm hệ thống KSNB, tính hữu hiệu của hệ thống KSNB và cách thức đo lường tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hiện nay. Từ đó, đề xuất một cách thức xây dựng thang đo hệ thống KSNB phù hợp. Theo đó, nhà quản lý và các nhà nghiên cứu có thể tiến hành đo lường tính hữu hiệu của hệ thống KSNB theo cách thức tối ưu nhất.
458 Ảnh hưởng của đặc điểm doanh nghiệp với vấn đề xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ / Nguyễn Thị Khánh Vân // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 234 .- Tr. 56-59 .- 657
Bài viết tập trung phân tích ảnh hưởng của các yếu tố đặc thù DN với việc thiết kế cấu trúc KSNB phù hợp.
459 Lý thuyết ngẫu nhiên trong nghiên cứu kế toán quản trị / Hoàng Thị Bích Ngọc // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 234 .- Tr. 60-64 .- 657
Kết quả nghiên cứu cho thấy, các nghiên cứu KTQT dựa trên lý thuyết ngẫu nhiên tập trung vào 03 nội dung: (1) Nghiên cứu về ảnh hưởng của các nhân tố ngẫu nhiên đến việc thiết kế hệ thống KTQT trong DN; (2) Nghiên cứu sử dụng lý thuyết ngẫu nhiên để kiểm chứng mối quan hệ giữa hệ thống thông tin (HTTT) KTQT, hay việc sử dụng các công cụ KTQT với việc đo lường thành quả DN; (3) Lý thuyết ngẫu nhiên được sử dụng để nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến việc thiết lập và sự hiệu quả của hệ thống kiểm soát, trong đó HTTT kế toán nói chung và KTQT nói riêng là một phần của hệ thống. Từ phân tích kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra các bình luận và định hướng nghiên cứu trong tương lai.
460 Kinh nghiệm quốc tế về triển khai áp dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán Nhà nước / TS. Nguyễn Văn Hậu // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 234 .- Tr. 65-69 .- 657
Bài viết trình bày kinh nghiệm của các nước phát triển, như: Liên bang Nga; Hoa Kỳ; Hungary và Hàn Quốc…

 
                        
                    




