CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
351 Lợi ích, hạn chế của kinh tế tuần hoàn và hàm ý chính sách cho Việt Nam / Lê Quân, Nghiêm Xuân Hòa // .- 2023 .- K1 - Số 249 - Tháng 10 .- Tr. 5 - 11 .- 657
Kinh tế tuần hoàn đang là một trong các lĩnh vực nhận được nhiều sự quan tâm của các quốc gia, nhà khoa học, nhà hoạch định chính sách, các doanh nghiệp trong thời gian gần đây. Với tiềm năng to lớn, kinh tế tuần hoàn được kỳ vọng đem lại lời giải cho các vấn đề bức bối hiện nay như biến đổi khí hậu, suy thoái môi trường, phát triển bền vững. Tuy nhiên, đa phần các nghiên cứu đều chỉ tập trung vào mặt tích cực của kinh tế tuần hoàn mà chưa nhìn vào các khó khăn có thể xảy ra trong quá trình triển khai cũng như các tác dụng phụ của kinh tế tuần hoàn. Bài viết này nhằm làm rõ hơn các hạn chế của kinh tế tuần hoàn cũng như đề xuất một số hướng nghiên cứu trong thời gian tới và một số kiến nghị cho Việt Nam.
352 Tác động của đầu tư đối với phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam / Nguyễn Thị Hằng, Ngô Thế Chi // .- 2023 .- K1 - Số 249 - Tháng 10 .- Tr. 12 - 15 .- 657
Đầu tư là là hoạt động tạo việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống người dân; là cốt lõi, động lực cho sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế - xã hội; góp phần nâng cao trình độ khoa học - công nghệ cho đất nước. Bài viết này, khái quát ý nghĩa và tác động của đầu tư đối với phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam; đề xuất một số giải pháp nâng cao vai trò của đầu tư trong và ngoài nước đối với phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
353 Vai trò đầu tư công thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững trên địa bàn Hà Nội hiện nay / Tạ Thị Đoàn // .- 2023 .- K1 - Số 249 - Tháng 10 .- Tr. 20 - 24 .- 657
Đầu tư là là hoạt động tạo việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống người dân; là cốt lõi, động lực cho sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế - xã hội; góp phần nâng cao trình độ khoa học - công nghệ cho đất nước. Bài viết này, khái quát ý nghĩa và tác động của đầu tư đối với phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam; đề xuất một số giải pháp nâng cao vai trò của đầu tư trong và ngoài nước đối với phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
354 Nâng cao tính minh bạch của thông tin kế toán doanh nghiệp Việt Nam trong điều kiện hội nhập quốc tế về kế toán / Ngô Thị Thu Hồng // .- 2023 .- K1 - Số 249 - Tháng 10 .- Tr. 30 - 35 .- 657
Bài viết khái quát tính minh bạch thông tin kế toán và giải pháp nâng cao tính minh bạch của thông tin kế toán doanh nghiệp Việt Nam.
355 Đánh giá tác động của thị trường chứng khoán tới năng suất của các doanh nghiệp được niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Ánh Tuyết // .- 2023 .- K1 - Số 249 - Tháng 10 .- Tr. 36 - 40 .- 657
Xem xét sự tham gia vào thị trường chứng khoán và khám phá thông tin từ giá cổ phiếu của các doanh nghiệp tới năng suất doanh nghiệp Việt Nam, từ đó đề xuất một số gợi ý chính sách liên quan nhằm phát huy tính hiệu quả của thị trường chứng khoán để nâng cao năng suất của các doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu chỉ ra, việc gia nhập thị trường chứng khoán của các doanh nghiệp có ảnh hưởng tích cực, dẫn đến sự tăng trưởng TFP. Tuy nhiên, thông tin từ giá cổ phiếu không phản ánh đúng về thông tin doanh nghiệp nên làm giảm TFP. Bên cạnh đó, kết quả cũng cho thấy để tăng năng suất, các doanh nghiệp cần cơ cấu và phân bổ lại nguồn vốn hiệu quả hơn và nâng cao chất lượng lao động cũng như gia tăng mức thu nhập một cách xứng đáng.
356 Kế toán tài sản cố định khi việt nam triển khai áp dụng IFRS / Phạm Thu Huyền // .- 2023 .- Số 249 .- Tr. 41 - 46 .- 657
Bài viết đã đánh giá tác động của chuẩn mực kế toán quốc tế đến kế toán tài sản cố định ở Việt Nam trong xu thế hội tụ, từ đó đề xuất một số phương hướng hoàn thiện hệ thống chuẩn mực kế toán ở Việt Nam trong tương lai.
357 Mô hình nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa / Phạm Huy Hùng // .- 2023 .- K1 - Số 247 - Tháng 09 .- Tr. 72-76 .- 658
Bằng phương pháp nghiên cứu định tính, trên cơ sở khảo cứu các tài liệu và các lý thuyết có liên quan, tác giả đề xuất giả thuyết và xây dựng mô hình nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa, làm cơ sở cho các nghiên cứu thực nghiệm ở Việt Nam trong các nghiên cứu tiếp theo.
358 Vai trò của kiểm toán nội bộ trong việc nâng cao hoạt động quản lý rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam : nghiên cứu dưới góc nhìn của kiểm toán viên nội bộ / Trần Mạnh Dũng, Phạm Huy Hùng // .- 2023 .- Số 249 - Tháng 10 .- Tr. 47 – 51 .- 657
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm khám phá vai trò của kiểm toán nội bộ (KTNB) trong việc nâng cao hoạt động quản lý rủi ro tại các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam. Bằng cách điều tra quan điểm và nhận thức của 9 kiểm toán viên nội bộ (KTVNB) thuộc 7 NHTM trên địa bàn thành phố Hà Nội, nghiên cứu cung cấp những hiều biết có giá trị về kinh nghiệm của KTVNB trên các khía cạnh khác nhau về vai trò của KTNB đối với quản lý rủi ro. Cụ thể, nghiên cứu đi sâu vào các quy trình nhận dạng rủi ro; phương pháp đánh giá rủi ro; chiến lược giảm thiểu rủi ro; mức độ hợp tác giữa KTNB và chức năng quản lý rủi ro cũng như hiệu quả tổng thể của hoạt động quản lý rủi ro trong các NHTM để hướng tới tối ưu hóa chức năng KTNB trong các NHTM Việt Nam.
359 Ứng dụng mô hình phân tích bao dữ liệu đánh giá hiệu quả chi ngân sách cho giáo dục và đào tạo tại một số địa phương ở Việt Nam / Phùng Thu Hạ // .- 2023 .- K1 - Số 249 - Tháng 10 .- Tr. 52 - 56 .- 657
Nghiên cứu này tiến hành đo lường hiệu quả chi ngân sách cho giáo dục và đào tạo ở một số địa phương ở Việt Nam dựa trên phương pháp phân tích bao dữ liệu (DEA) định hướng đầu ra và đầu vào với số liệu thu thập từ Tổng cục Thống kê, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước được công khai của một số địa phương. Kết quả phân tích cho thấy hiệu quả chi ngân sách cho giáo dục và đào tạo có sự khác biệt giữa các địa phương, và không phụ thuộc nhiều vào quy mô chi ngân sách địa phương cho giáo dục và đào tạo Kết quả thực nghiệm này cung cấp bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa phân bổ nguồn lực tài chính, nguồn nhân lực cho giáo dục và đào tạo với chất lượng giáo dục nhận được ở các địa phương trong mẫu nghiên cứu. Bài nghiên cứu có thể cung cấp dẫn chứng cho việc quyết định phân bổ ngân sách cho giáo dục và đào tạo ở các địa phương ở Việt Nam.
360 Thúc đẩy thực hành ESG tại Việt Nam / Bùi Thu Hiền,Trịnh Anh Thư // .- 2023 .- K1 - Số 249 - Tháng 10 .- Tr. 63 - 67 .- 657
Bài viết giải thích khái niệm, vai trò và kinh nghiệm thực thi chính sách ESG ở một số quốc gia phát triển. Từ đó, đưa ra khuyến nghị liên quan đến thực hành ESG tại Việt Nam.





