CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
361 Giải pháp ổn định và phát triển thị trường lao động, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoà, hiện đại hóa, phát triển kinh tế - xã hội đất nước / Đặng Văn Sáng // .- 2023 .- K1 - Số 249 - Tháng 10 .- Tr. 68 - 72 .- 657
Bài viết làm rõ thực trạng và những vấn đề còn tồn tại của thị trường lao động Việt Nam thời gian qua và đề xuất một số giải pháp trong thời gian tới.
362 Tác động của kiểm soát nội bộ đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp may mặc trên địa bàn Hà Nội / Ngô Thị Kiều Trang, Nguyễn Đức Dương // .- 2023 .- K1 - Số 249 - Tháng 10 .- Tr. 78 - 82 .- 657
Trên cơ sở nghiên cứu về tác động của kiểm soát nội bộ đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp may mặc trên địa bàn Hà Nội, tác giả đề xuất một số kiến nghị nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động của kiểm soát nội bộ, giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro, đạt được các mục tiêu hoạt động, nâng cao năng lực cạnh tranh.
363 Chống gian lận thuế nhập khẩu : những vấn đề lý thuyết / Nguyễn Thị Thanh Hoài, Chu Văn Hùng // .- 2023 .- K2 - Số 248 - Tháng 09 .- Tr. 5-8 .- 657
Bài viết tập trung trình bày các nội dung dưới góc độ lý luận về gian lận thuế và chống gian lận thuế nhập khẩu.
364 Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực đáp ứng chuyển đổi số ở các quốc gia Châu Á và bài học cho Việt Nam / Nguyễn Xuân Bắc // .- 2023 .- K1 - Số 249 - Tháng 10 .- Tr. 88 - 92 .- 657
Bài viết đã đánh giá tác động của chuẩn mực kế toán quốc tế đến kế toán tài sản cố định ở Việt Nam trong xu thế hội tụ, từ đó đề xuất một số phương hướng hoàn thiện hệ thống chuẩn mực kế toán ở Việt Nam trong tương lai.
365 Kinh nghiệm áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về hợp đồng bảo hiểm của một số quốc gia trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ Việt Nam / Nguyễn Thị Thảo Anh // .- 2023 .- K1 - Số 249 - Tháng 10 .- Tr. 93 - 96 .- 657
Bài viết sẽ đi vào nghiên cứu kinh nghiệm của các nước Châu Âu và Trung Quốc với tư cách là một quốc gia Châu Á điền hình khi áp dụng. Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế số 17 về ghi nhận hợp đồng bảo hiểm.
366 Mức độ chính xác của các mô hình định giá cổ phần : bằng chứng từ các báo cáo phân tích trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Nguyễn Anh Vũ // .- 2023 .- K2 - Số 248 - Tháng 09 .- Tr. 31-36 .- 657
Kết quả đo lường mức độ chính xác của các mô hình định giá cho thấy: 1. Kết quả định giá cổ phiếu tại các báo cáo phân tích được phát hành tại thị trường chứng khoán VN có mức độ chính xác thấp hơn so với các nước phát triển; 2. Mô hình định giá chiết khấu dòng tiền (DCF) có mức độ chính xác cao hơn so với mô hình định giá so sánh theo hệ số P/E; 3. Không đủ cơ sở để khẳng định việc sử dụng kết hợp giữa mô hình DCF và mô hình P/E không góp phần cải thiện kết quả định giá. Kêt quả nghiên cứu cung cấp thêm cơ sở cho việc lựa chọn và sử dụng các mô hình định giá tại TTCK Việt Nam, cũng như bổ sung thêm bằng chứng thực nghiệm tại các thị trường cận biên.
367 Tác động của tiền lương tới cảm nhận của người lao động về trả lương công bằng trong các doanh nghiệp nhà nước tai Việt Nam / Ngô Thị Ngọc Anh // .- 2023 .- K2 - Số 248 - Tháng 09 .- Tr. 42-46 .- 657
Nghiên cứu tập trung vào việc kiểm tra mối quan hệ giữa tiền lương và nhận thức của người lao động về trả lương công bằng. Nghiên cứu sử dụng phương pháp định lượng thông qua thu thập dữ liệu từ điều tra bằng bảng hỏi để tìm hiểu vấn đề nghiên cứu trong các doanh nghiệp nhà nước của Việt Nam. Kết quả nghiên cứu là tài liệu khoa học hữu ích để đề xuất những thay đổi trong chế độ đãi ngộ tại các doanh nghiệp nhà nước, để thiết lập chế độ đãi ngộ công bằng, tạo động lực cho người lao động.
368 Tăng cường hệ thống kiểm soát nội bộ tại các trường đại học công lập / Trần Thị Phương Thảo // .- 2023 .- Số 644 - Tháng 10 .- Tr. 10 - 12 .- 657
Thực hiện chủ trương đổi mới giáo dục đại học với cơ chế giao quyền tự chủ tài chính, một trong những yêu cầu cấp thiết đối với giáo dục đại học ở nước ta hiện nay là lựa chọn được hướng đi đúng đắn, đồng thời cần biết quản lý và sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn vốn để phát triển giáo dục đại học, nâng cao chất lượng đào tạo, góp phần thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Để đảm bảo quản lý các hoạt động nhằm đạt được mục tiêu đề ra các trường đại học công lập cần phải xây dựng và thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ phù hợp và hoạt động hữu hiệu.
369 Xác định lộ trình chuyển đổi số lĩnh vực kế toán ở Việt Nam / Lê Hoàng Phúc // .- 2023 .- Số 811 .- Tr. 123-126 .- 657
Những ảnh hưởng của chuyển đổi số đối với lĩnh vực kế toán, ở những góc nhìn khác nhau, là khá đa dạng. Bối cảnh, thực trạng và yêu cầu của quá trình chuyển đổi số trong lĩnh vực kế toán ở Việt Nam hiện nay vừa tạo ra những cơ hội lớn, vừa đặt quá trình này trước những khó khăn phải từng bước vượt qua. Lộ trình, cùng với những nội dung công việc chủ yếu cho từng chủ thể được đề cập trong bài viết góp phần định hướng quá trình chuyển đổi số trong kế toán ở Việt Nam.
370 Ảnh hưởng của hệ thống thông tin kế toán thành công đến thành quả hoạt động của doanh nghiệp sản xuất Việt Nam / Lê Thị Thu Hồng // .- 2023 .- Số 811 .- Tr. 127-129 .- 657
Nghiên cứu này thực hiện nhằm xác định và đo lường ảnh hưởng của hệ thống thông tin kế toán thành công đến thành quả hoạt động của doanh nghiệp sản xuất Việt Nam. Thông qua việc thực hiện phân tích 257 mẫu khảo sát. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Có 4 thành phần của hệ thống thông tin kế toán thành công có tác động tích cực đến thành quả hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất, gồm: Chất lượng thông tin; Chất lượng hệ thống; Sự hài lòng của người sử dụng hệ thống và Trình độ của nhân viên kế toán. Kết quả nghiên cứu gợi ý một số chính sách cho các nhà quản lý liên quan đến việc nâng cao thành quả hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất Việt Nam thông qua việc vận dụng hệ thống thông tin kế toán thành công.





