CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
341 Phân tích thông tin chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ yêu cầu quản trị tại các công ty sản xuất thép trên địa bàn thành phố Đà Nẵng / Dương Thị Mỹ Hoàng // .- 2023 .- Số 239 - Tháng 8 .- Tr. 43-46 .- 657
Thực trạng phân tích thông tin chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ yêu cầu quản trị tại các công ty sản xuất thép trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và hoàn thiện phân tích thông tin chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ yêu cầu quản trị tại các công ty sản xuất thép trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
342 Hoàn thiện kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa / Đặng Lan Anh, Nguyễn Thị Hồng // .- 2023 .- Số 239 - Tháng 8 .- Tr. 47-54 .- 657
Nghiên cứu đánh giá thực trạng kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa. Từ đó, tác giả đề xuất những giải pháp hoàn thiện kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các đơn vị này nhằm kiểm soát chống thát thu thuế TNDN.
343 Dữ liệu đầu vào với chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính nhà nước / Nguyễn Thị Thanh Tâm, Mai Thị Hoàng Minh // .- 2023 .- Số 239 - Tháng 8 .- Tr. 55-57,104 .- 657
Trình bày mối quan hệ giữa cơ sở dữ liệu đầu vào với chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính nhà nước.
344 Mô hình đường dẫn về mối quan hệ giữa chất lượng thông tin kế toán, sự thỏa mãn và hiệu quả công việc của ngưởi sử dụng thông tin kế toán / Phạm Trà Lam, Mai Thị Hoàng Minh, Cao Thị Thúy An // .- 2023 .- Số 239 - Tháng 8 .- Tr. 14-21 .- 657
Nghiên cứu chỉ ra rằng, yếu tố năng lực nhân viên kế toán, chất lượng hệ thống thông tin kế toán, văn hóa tổ chức và phong cách lãnh đạo ảnh hưởng tích cực đến chất lượng thông tin kế toán. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đã phát triển hàm ý quản trị để cải thiện chất lượng hệ thống thông tin kế toán, sự thỏa mãn người sử dụng và hiệu quả công việc của họ tại các DN Việt Nam.
345 Mối quan hệ giữa hệ thống thông tin kế toán và hiệu quả hoạt động / Võ Hồng Hạnh // .- 2023 .- Số 239 - Tháng 8 .- Tr. 35-37 .- 657
Vai trò của hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp, hiệu quả hoạt động và mối quan hệ giữa hệ thống thông tin kế toán và hiệu quả hoạt động.
346 Hoàn thiện tổ chức kế toán trong trường học : trường hợp nghiên cứu tại các trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh / Nguyễn Thị Thủy, Nguyễn Thanh Sơn // .- 2023 .- Số 239 - Tháng 8 .- Tr. 38-42,54 .- 657
Từ phân tích thực trạng tổ chức kế toán tại trung học cơ sở trên địa bàn huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh, bài viết đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán cho các trường trung học cơ sở và các trường học nói chung.
347 Thông tin báo cáo tài chính tác động đến giá trị doanh nghiệp : trường hợp các công ty bất động sản niêm yết trên HOSE / Nguyễn Tiến Hùng, Phạm Quốc Việt // .- 2023 .- Số 03 (58) - Tháng 6 .- Tr. 113-121 .- 657
Nghiên cứu tác động của thông tin báo cáo tài chính đến giá trị doanh nghiệp, tác giả sử dụng thông tin báo cáo tài chính của 34 công ty bất động sản được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) năm 2020.
348 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác kế toán các khoản dự phòng tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam / Nguyễn Thị Minh Thu // .- 2023 .- Số 641 - Tháng 08 .- Tr. 74-76 .- 657
Để xác định các nhân tố ảnh hưởng và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng công tác kế toán (KT) các khoản dự phòng tại các doanh nghiệp (DN) khai thác than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Nam (TKV), nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp khám phá (là sử dụng kết hợp cả phương pháp định tính và phương pháp định lượng). Kết quả nghiên cứu có 5 nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác KT các khoản dự phòng tại các DN khai thác than thuộc TKV bao gồm: Trình độ và nhận thức của nhà quản trị; Hệ thống thông tin trong DN; Trình độ, kinh nghiệm của KT viên; Đặc điểm của ngành khai thác than; Áp lực từ thuế. Than – Khoáng sản.
349 Chuyển từ quản lý doanh nghiệp nhà nước sang quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp / Hồ Sỹ Hùng // .- 2023 .- Số 543 - Tháng 08 .- Tr. 12 - 19 .- 657
Bài viết này đề xuất cách tiếp cận quản lý vốn nhà nước thay cho quản lý trực tiếp đối với doanh nghiệp nhằm giải phóng các doanh nghiệp có vốn nhà nước ra khỏi các ràng buộc của quản lý hành chính, can thiệp trong khi vẫn bảo đảm các quyền quan trọng, chính yếu của chủ sở hữu.
350 Độ nhạy cảm tỷ giá cấp độ công ty tại các nước ASEAN-6 / Lê Thị Hồng Minh // .- 2023 .- Số 543 - Tháng 08 .- Tr. 51 - 62 .- 657
Bài viết sử dụng phương pháp GARCH để kiểm định độ nhạy cảm tỷ giá của 2166 công ty tại sáu quốc gia Đông Nam Á gồm Philippin, Xingapo, Thái Lan và Việt Nam từ năm 2010 đến năm 2020. Kết quả cho thấy, tồn tại độ nhạy cảm tỷ giá cũng như yếu tố bất cân xứng trong độ nhạy cảm tỷ giá. Đồng thời nghiên cứu cũng thực hiện hồi quy OLS và logistic cho dữ liệu bảng để xác định những nhân tố thuộc về đặc điểm công ty như đặc điểm kinh doanh quốc tế, giá trị thị trường công ty, tỷ số nợ, tỷ số giá thị trường trên giá trị sổ sách, mức độ thanh khoản và khả năng thanh toán có tác động đến độ nhạy cảm tỷ giá.