CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
281 Phát triển dịch vụ logistics xanh tại Việt Nam / Nguyễn Thị Lan Hương, Phạm Thị Bích Ngọc // .- 2024 .- K1 - Số 255 - Tháng 01 .- Tr. 77 - 81 .- 657
Logistics xanh là một mắt xích quan trọng trong việc “xanh hóa” chuỗi cung ứng, trong lộ trình phát triển bền vững. Phát triển dịch vụ logistics xanh đã và đang là xu thế tất yếu của mọi quốc gia. Tuy nhiên, trên thực tế, phát triển dịch vụ logistics xanh tại Việt Nam hiện vẫn gặp rất nhiều khó khăn. Bài viết này sẽ khái quát một số vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ logistios xanh, từ đó đã xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ logistics xanh tại Việt Nam trong thời gian tới.
282 Quản lý tài sản cộng tại các cơ sở giáo dục đại học công lập : kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam / Chu Đức Lam // .- 2024 .- K1 - Số 255 - Tháng 01 .- Tr. 92 - 96 .- 657
Quản lý tài sản công (TSC) tại các cơ sở giáo dục đại học (CSGDĐH) công lập là hoạt động phối hợp của một tổ chức để nhận toàn bộ giá trị tài sản trong việc cung cấp các mục tiêu cung cấp dịch vụ. Việc cần thiết để quản lý TSC hiệu quả tại các CSGDĐH công lập là xây dựng một hệ thống toàn điện về quản lý TSC bao gồm luật và quy định, hệ thống thông tin tài sản và hàng tồn kho, mua bán, đáng ký tài sản, báo cáo tài chính. Việc quản lý TSC kết hợp các chính sách, thành phần quản lý trong suốt quá trình vòng đời tài sản từ hình thành tài sản đến kết thúc sử dụng tài sản. Quá trình thiết lập TSC tại các CSGDĐH công lập vẫn bắt đầu từ lập lên kế hoạch tài sản công, thiết kế nguồn lực, định hướng sử dụng cho mua sắm, hình thành tài sản đến vận hành, sử dụng, bảo trì và kết thúc tài sản. Bài viết khái quát kinh nghiệm của một số nước về quản lý TSC trong các CSGDĐH công lập hiện nay và một số khuyến nghị cho Việt Nam.
283 Thiết kế quy trình phân tích trực quan dữ liệu định tính trong kiểm toán với cách tiếp cận tư duy thiết kế / Nguyễn Huỳnh Diễm Hương, Nguyễn Minh Thuận, Biện Thị Thanh Diệu, Trần Nguyễn Vân Anh, Nguyễn Ngọc Tường Vy, Nguyễn Huỳnh Diễm Hiền // .- 2023 .- Số 243 - Tháng 12 .- Tr. 81-91 .- 657
Quá trình chuyển đổi số mạnh mẽ làm đồ sộ hóa dữ liệu của doanh nghiệp, vì vậy nhu cầu ứng dụng các kỹ thuật kiểm toán dựa trên máy tính để thực hiện thủ tục phân tích ngày càng cấp thiết. Vận dụng tư duy thiết kế, nhóm tác giả đề xuất quy trình phân tích trực quan dữ liệu định tính thông qua 2 công cụ: Orange dành cho việc khai phá dữ liệu định tính một cách trực quan và Microsoft Power BI giúp KTV nhận diện bức tranh tổng thể kết quả phân tích.
284 Vai trò kế toán và trách nhiệm giải trình trong khu vực công / Đặng Anh Tuấn // .- 2023 .- Số 243 - Tháng 12 .- Tr. 76-80 .- 657
Bài viết này nhằm phân tích bản chất trách nhiệm giải trình và yêu cầu của hệ thống TTKT đáp ứng yêu cầu trách nhiệm giải trình. Kết quả cho thấy, kế toán có vai trò như là phương tiện thực hiện trách nhiệm giải trình trong KVC. Do đó, TTKT KVC nên ưu tiên nhiều hơn cho mục đích trách nhiệm giải trình. Nghĩa là, TTKT cung cấp cho mục đích giải trình phải gồm cả thông tin phi tài chính, chúng cũng phải đáp ứng yêu cầu dễ hiểu và dễ sử dụng hơn để đánh giá thành quả của các tổ chức công.
285 Tìm hiểu tác động của kiểm soát nội bộ, sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ đến các đơn vị thuộc khu vực công – Từ những nghiên cứu nước ngoài / Đỗ Hoàng Anh Quân, Trần Ngọc Linh // .- 2023 .- Số 243 - Tháng 12 .- Tr. 49-55 .- 657
Bài viết này sẽ giới thiệu tác động của KSNB và sự hữu hiệu của KSNB đến các đơn vị thuộc KVC.
286 Vai trò kế toán trong công cuộc phát triển bền vững và Net zero: Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam / Trần Khánh Lâm // .- 2023 .- Số 243 - Tháng 12 .- Tr. 23-25 .- 657
Bài báo này nghiên cứu về vai trò của nghề kế toán trong việc hỗ trợ phát triển bền vững và chuyển đổi Net-zero, với trọng tâm là bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Thông qua việc phân tích mô hình kế toán hiện đại, bài báo khám phá cách thức kế toán có thể đóng góp vào việc tiến tới mục tiêu phát triển bền vững và Net-zero của quốc gia.
287 Nhân tố tác động đến việc áp dụng phương pháp kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất Việt Nam / Đỗ Thị Hương Thanh, Lê Trọng Bình // .- 2023 .- Số 243 - Tháng 12 .- Tr. 33-41 .- 657
Nghiên cứu này thực hiện khảo sát 228 DN sản xuất, nhằm nhận diện và lượng hóa mức độ tác động của các nhân tố đến việc áp dụng phương pháp KTQT trong các DN sản xuất Việt Nam.
288 Nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại CT TNHH Thanh Khôi / Huỳnh Thị Cẩm Thơ, Trương Văn Sang, Nguyễn Thị Thảo Quyên, Nguyễn Thị Tuệ Minh, Đặng Nguyễn Duy Khánh // .- 2023 .- Số 243 - Tháng 12 .- Tr. 60-68 .- 657
Các phương pháp nghiên cứu, như: thống kê mô tả, kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy đa biến được sử dụng. Kết quả nghiên cứu chỉ ra, các yếu tố có ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB lần lượt là: thông tin và truyền thông với hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa là 0,361, đánh giá rủi ro với hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa là 0,235, hoạt động kiểm soát với hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa là 0,235, giám sát với hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa là 0,193 và môi trường kiểm soát với hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa là 0,173. Từ đó, đề xuất một số hàm ý quản trị, để hoàn thiện hơn nữa hệ thống KSNB và đạt được tính hữu hiệu một cách tốt nhất cho hoạt động kinh doanh của công ty.
289 Phát triển kinh tế bền vững trong bối cảnh mới tại Việt Nam / Ngô Thế Chi, Ngô Văn Lượng // .- 2023 .- K1 - Số 251 - Tháng 11 .- Tr. 5-10 .- 658
Bài viết khái quát tình hình kinh tế Việt Nam giai đoạn 2020-2023 và đề xuất giải pháp phát triển kinh tế bền vững trong bối cảnh hội nhập quốc tế và Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
290 Kế toán giảm giá trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp / Bùi Thị Thu Hương // .- 2023 .- K1 - Số 251 - Tháng 11 .- Tr. 44-47 .- 657
Nghiên cứu này thực hiện khảo sát và tổng hợp thực tế các DN thực hiện xác định, ghi nhận và trình bày các ước tính giảm giá trị HTK góp phần hoàn thiện hơn kế toán giảm giá trị HTK.

