CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kế Toán

  • Duyệt theo:
271 Một số kinh nghiệm quốc tế về tổ chức công tác kế toán / Chúc Anh Tú // .- 2023 .- Số 241 - Tháng 10 .- Tr. 20-22 .- 657

Bài viết sẽ tổng hợp một số nội dung cơ bản kinh nghiệm của quốc tế về tổ chức CTKT, nhằm có được sự khái quát so với cách tiếp cận nội dung tổ chức CTKT của Việt Nam, đặc biệt là trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin, cũng như quá trình chuyển đổi số hiện nay.

272 Vận dụng IFRS trong kế toán phát hành trái phiếu chuyển đổi của doanh nghiệp / Nguyễn Thị Xuân Hồng, Trần Mạnh Dũng // .- 2023 .- Số 241 - Tháng 10 .- Tr. 22-28 .- 657

Bài viết này luận giải những quy định của Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) về đo lường, ghi nhận, trình bày và thuyết minh thông tin về công cụ tài chính phức hợp. Đồng thời, phân tích rõ hơn những quy định của chế độ kế toán Việt Nam về việc đo lường, ghi nhận, trình bày và thuyết minh khoản trái phiếu chuyển đổi do DN phát hành. Qua đó, nhận diện những điểm tương đồng trong những quy định của Việt Nam về phát hành công cụ nợ tài chính, là trái phiếu chuyển đổi với những nội dung trong IFRS về công cụ tài chính.

273 Vận dụng Chương trình Kiểm toán mẫu để nâng cao chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính của các công ty kiểm toán vừa và nhỏ tại Việt Nam / Trịnh Văn Vinh, Đặng Thị Hương // .- 2023 .- Số 241 - Tháng 10 .- Tr. 29-35 .- 657

Bài viết đi sâu phân tích những hạn chế trong việc vận dụng Chương trình Kiểm toán mẫu của một số CTKT vừa và nhỏ. Qua đó, mạnh dạn đề xuất một số giải pháp, nhằm góp phần nâng cao chất lượng cuộc kiểm toán BCTC, minh bạch hóa thông tin và thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.

274 Nghiên cứu sự tác dộng của cấu trúc vốn và chất lượng báo cáo tài chính tích hợp đến giá trị doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Đinh Thế Hùng, Bùi Lương Duy Khánh, Dương Thị Thu Hiếu, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Đăng Dương, Đào Đức Liên, Chu Quốc Hùng // .- 2023 .- Số 241 - Tháng 10 .- Tr. 36-50 .- 657

Tìm hiểu ảnh hưởng của CTV và chất lượng BCTH đến giá trị DN trong giai đoạn 2015 - 2021, của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam. Nghiên cứu này đóng góp thêm bằng chứng về sự tác động của CTV và chất lượng của BCTH đến giá trị DN tại một quốc gia đang phát triển, là Việt Nam. Từ kết quả của nghiên cứu này, chính là cơ sở để những nhà làm chính sách đưa ra các khuyến nghị và quyết định phù hợp trong quá trình nâng cao hiệu quả hoạt động và tối đa hóa giá trị DN trong tương lai.

275 Lược khảo và phân tích các dòng nghiên cứu về hiệu suất thực hiện kinh tế tuần hoàn trong khu vực công / Phạm Quang Huy, Vũ Kiến Phúc // .- 2023 .- Số 241 - Tháng 10 .- Tr. 51-57 .- 657

Bằng phương pháp tổng hợp các công bố, bài viết cung cấp bức tranh lược khảo về kinh tế tuần hoàn theo 6 dòng công bố chính, để rút ra những kết luận hướng nghiên cứu chi tiết trong thời gian tới.

276 Phân tích khả năng sinh lợi của các công ty cổ phần kinh doanh bất động sản trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Nguyễn Ngọc Quang, Mai Vân Anh // .- 2023 .- Số 241 - Tháng 10 .- Tr. 58-64 .- 657

Bài viết của nghiên cứu về KNSL của 3 CTCP kinh doanh BĐS có quy mô và thương hiệu đã niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Thông qua phân tích KNSL của vốn và tài sản trong mối quan hệ với đòn bẩy tài chính, nhóm tác giả đưa ra các khuyến cáo về các giải pháp nâng cao năng lực tài chính cho những DN này trong thời gian tới.

277 Lý thuyết và khung tổng quan nghiên cứu về việc áp dụng cách thức lập dự toán dựa trên kết quả hoạt động tại cơ sở giáo dục công lập / Lê Thị Cẩm Hồng // .- 2023 .- Số 241 - Tháng 10 .- Tr. 73-79 .- 657

Bài viết cung cấp khung cơ sở lý luận và các nghiên cứu đã công bố theo từng dòng chủ đề gắn với mô hình dự toán đang đề cập. Kết quả đạt được của bài viết này là giúp cung cấp bức tranh tổng hợp cho các nhà khoa học khác áp dụng trong thời gian tới.

278 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của hệ thống thông tin kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại miền Bắc Việt Nam / Đinh Thế Hùng, Nguyễn Thanh Phương, Phạm Diễm Quỳnh, Hoàng Lan Anh, Trần Phan Anh, Nguyễn Công Kiên, Lê Thanh Hải, Nguyễn Phan Anh // .- 2023 .- Số 241 - Tháng 10 .- Tr. 80-92 .- 657

Nghiên cứu đã thực hiện khảo sát 135 đối tượng từ các DNNVV ở miền Bắc thông qua bảng khảo sát được soạn trên Google Forms và Google Docs, trong khoảng thời gian từ tháng 12/2022 đến 02/2023. Thông qua việc sử dụng Phần mềm SPSS, nhóm nghiên cứu đã thấy rằng, các nhân tố trên đã có ảnh hưởng đến tính hiệu quả của HTTTKT. Từ đó, nhóm nghiên cứu đã đưa ra một số khuyến nghị để nâng cao tính hiệu quả của HTTTKT trong các DNNVV ở miền Bắc.

279 Áp dụng phương pháp tập hợp chi phí theo hoạt động ABC tại các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội / Nguyễn Bích Ngọc // .- 2023 .- Số 241 - Tháng 10 .- Tr. 93-97 .- 657

Bài viết này nhằm mục đích khái quát về phương pháp ABC, đặc điểm của các DN trên địa bàn TP. HN và những nhân tố có thể ảnh hưởng đến khả năng áp dụng phương pháp ABC tại các DN này.

280 Ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của đơn vị sự nghiệp công lập / Nguyễn Phúc Sinh // .- 2023 .- Số 241 - Tháng 10 .- Tr. 98-104 .- 657

Việc thiết lập các hoạt động kiểm soát trong môi trường CNTT trong các đơn vị SNCL có thu hiện nay vô cùng quan trọng, bởi vì phần lớn các quy trình hoạt động đều phức tạp, thường được tự động hóa và được tích hợp với hệ thống CNTT. Trong bài viết này, tác giả sẽ đề cập đến những ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) và CNTT tới hiệu quả quản lý nguồn thu của đơn vị SNCL.