CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kế Toán

  • Duyệt theo:
241 Vai trò kế toán trong công cuộc phát triển bền vững và Net zero: Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam / Trần Khánh Lâm // .- 2023 .- Số 243 - Tháng 12 .- Tr. 23-25 .- 657

Bài báo này nghiên cứu về vai trò của nghề kế toán trong việc hỗ trợ phát triển bền vững và chuyển đổi Net-zero, với trọng tâm là bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Thông qua việc phân tích mô hình kế toán hiện đại, bài báo khám phá cách thức kế toán có thể đóng góp vào việc tiến tới mục tiêu phát triển bền vững và Net-zero của quốc gia.

242 Nhân tố tác động đến việc áp dụng phương pháp kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất Việt Nam / Đỗ Thị Hương Thanh, Lê Trọng Bình // .- 2023 .- Số 243 - Tháng 12 .- Tr. 33-41 .- 657

Nghiên cứu này thực hiện khảo sát 228 DN sản xuất, nhằm nhận diện và lượng hóa mức độ tác động của các nhân tố đến việc áp dụng phương pháp KTQT trong các DN sản xuất Việt Nam.

243 Nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại CT TNHH Thanh Khôi / Huỳnh Thị Cẩm Thơ, Trương Văn Sang, Nguyễn Thị Thảo Quyên, Nguyễn Thị Tuệ Minh, Đặng Nguyễn Duy Khánh // .- 2023 .- Số 243 - Tháng 12 .- Tr. 60-68 .- 657

Các phương pháp nghiên cứu, như: thống kê mô tả, kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy đa biến được sử dụng. Kết quả nghiên cứu chỉ ra, các yếu tố có ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB lần lượt là: thông tin và truyền thông với hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa là 0,361, đánh giá rủi ro với hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa là 0,235, hoạt động kiểm soát với hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa là 0,235, giám sát với hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa là 0,193 và môi trường kiểm soát với hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa là 0,173. Từ đó, đề xuất một số hàm ý quản trị, để hoàn thiện hơn nữa hệ thống KSNB và đạt được tính hữu hiệu một cách tốt nhất cho hoạt động kinh doanh của công ty.

244 Phát triển kinh tế bền vững trong bối cảnh mới tại Việt Nam / Ngô Thế Chi, Ngô Văn Lượng // .- 2023 .- K1 - Số 251 - Tháng 11 .- Tr. 5-10 .- 658

Bài viết khái quát tình hình kinh tế Việt Nam giai đoạn 2020-2023 và đề xuất giải pháp phát triển kinh tế bền vững trong bối cảnh hội nhập quốc tế và Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

245 Kế toán giảm giá trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp / Bùi Thị Thu Hương // .- 2023 .- K1 - Số 251 - Tháng 11 .- Tr. 44-47 .- 657

Nghiên cứu này thực hiện khảo sát và tổng hợp thực tế các DN thực hiện xác định, ghi nhận và trình bày các ước tính giảm giá trị HTK góp phần hoàn thiện hơn kế toán giảm giá trị HTK.

246 Kiểm toán báo cáo tài chính trong môi trường kinh tế có nhiều bất trắc và biến động / Nguyễn Mậu Bá Đăng // .- 2023 .- K1 - Số 251 - Tháng 11 .- Tr. 48-52 .- 657

Bài viết sau đây nhằm đi sâu vào những vấn đề KTV cần lưu ý và cân nhắc khi kiểm toán BCTC trong môi trường kinh tế có nhiều bất trắc và biến động.

247 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam / Phí Thị Kiều Anh // .- 2023 .- K1 - Số 251 - Tháng 11 .- Tr. 53-57 .- 657

Bài viết phân tích các yếu tố tác động đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) trong lĩnh vực ngân hàng thông qua dữ liệu phân tích của 25 NHTM tại Việt Nam từ năm 2007-2021. Kết quả phân tích bằng hồi quy GMM cho thấy, sở hữu nhà nước tác động tiêu cực đến NIM, trong khi sở hữu nước ngoài và sở hữu vốn của các cá nhân và tổ chức trong nước tác động tích cực lên NIM. Ngoài ra, phát hiện của bài nghiên cứu cho thấy mối tương quan tích cực giữa NIM và các biến số như quy mô ngân hàng, khả năng thanh khoản, GDP và nợ xấu, lạm phát có mối tương quan tiêu cực đến NIM.

248 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm xanh của sinh viên trên địa bàn thành phố Hà Nội qua mô hình kinh tế lượng / Tô Đức Anh, Đào Thị Ngọc Minh // .- 2023 .- K1 - Số 251 - Tháng 11 .- Tr. 69-73 .- 658

Từ việc phân tích, đánh giá và kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu đã đề xuất, bài viết nhằm đưa ra các hàm ý thúc đẩy hành vi mua sắm xanh đối với các cơ quan Nhà nước, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, các nhà trường, tổ chức chính trị - xã hội, người tiêu dùng nói chung và của sinh viên trên địa bàn thành phố Hà Nội nói riêng.

249 Khó khăn và thách thức khi áp dụng kế toán công cụ tài chính phái sinh tại các doanh nghiệp Việt Nam / Nguyễn Thu Hiền // .- 2023 .- K1 - Số 251 - Tháng 11 .- Tr. 88-91 .- 657

Nghiên cứu này tập trung làm rõ một số khó khăn, thách thức khi triển khai vận dụng kế toán công cụ tài chính phái sinh trong các doanh nghiệp Việt Nam, qua đó đưa các giải pháp, kiến nghị nhằm thúc đẩy việc vận dụng kỹ thuật này phù hợp với bối cảnh Việt Nam.

250 Ảnh hưởng của việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đến cam kết của nhân viên với tổ chức tại các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn vùng Đồng bằng sông Hồng / Nguyễn Ngọc Phú, Nguyễn Ngọc Thắng // .- 2023 .- K2 - Số 252 - Tháng 11 .- Tr. 64-70 .- 657

Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng, CSR đối với NV đã có ảnh hưởng tích cực đến cam kết tình cảm (CKTC), cam kết lợi ích (CKLI) và cam kết đạo đức (CKĐĐ) của NV. Tuy nhiên, không phải cứ thực hiện CSR thì sẽ đem lại CK của NV với tổ chức.