CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
221 Kế toán, kiểm toán với công nghệ trí tuệ nhân tạo tại Việt Nam / Mai Thanh Hằng // .- 2024 .- Số (650+651) - Tháng 01 .- Tr. 37-39 .- 657
Bài viết xem xét tác động của trí tuệ nhân tạo (AI) đối với lĩnh vực kiểm toán, cụ thể ở khía cạnh thúc đẩy ứng dụng công nghệ AI vào kế toán, kiểm toán. Mục đích của bài viết là cung cấp cái nhìn tổng quan về các công nghệ AI khác nhau đang được sử dụng trong kế toán, kiểm toán, lợi ích và hạn chế của chúng cũng như những thách thức cần giải quyết để ứng dụng thành công. Bài viết cũng đề xuất một số gợi ý và khuyến nghị với các bên liên quan để đảm bảo rằng AI được sử dụng một cách thích hợp và hiệu quả trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán kiểm toán ở Việt Nam hiện nay.
222 Ảnh hưởng của thuế tối thiểu toàn cầu đến đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam / Trần Hương Linh // .- 2024 .- Số (650+651) - Tháng 01 .- Tr. 48-50 .- 336.2
Tiếp tục mở rộng và tăng cường quan hệ kinh tế quốc tế đã trở thành xu hướng quan trọng trong thế kỷ 21. Trong bối cảnh đó, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã trở thành một lực đẩy quan trọng để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững. Tuy nhiên, trong nhiều năm qua, các vấn đề liên quan đến thuế và các biện pháp cản trở thương mại đã trở thành một chủ đề quan trọng, thu hút sự quan tâm của nhiều quốc gia về lĩnh vực này. Một trong những biện pháp đã được đề xuất để giải quyết vấn đề là thuế tối thiểu toàn cầu (Global Minimum Tax - GMT). Đứng trước một giải pháp mới như GMT, thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng cân có những đánh giá về ảnh hưởng của chính sách GMT cũng như đưa ra được những phản ứng và giải pháp chính sách kịp thời.
223 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp vận tải đường bộ Việt Nam trong bối cảnh công nghệ số / Dương Thị Luyến // .- 2024 .- K2 - Số 256 - Tháng 01 .- Tr. 26-30 .- 657
Trong thời đại công nghệ số, hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT) đóng vai trò không thể phủ nhận trong sự phát triển của doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp vận tải đường bộ tại Việt Nam nói riêng. Bài nghiên cứu này tập trung vào phân tích những yếu tố quyết định chất lượng HTTTKT trong bối cảnh công nghệ số đang tạo nên những thách thức và cơ hội mới; giúp các doanh nghiệp vận tải đường bộ tại Việt Nam có thể hiệu quả hóa và tối ưu hóa HTTTKT trong bối cảnh công nghệ số.
224 Công bằng trong việc sử dụng dịch vụ y tế giữa dân cư khu vực thành thị và nông thôn / Nguyễn Thị Tuyết // .- 2023 .- Số 12 (547) - Tháng 12 .- Tr. 27-39 .- 657
Nghiên cứu sử dụng dữ liệu điều tra mức sống hộ gia đình Việt Nam năm 2018 để sử tế nhằm xem xét sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn và các nhóm thu nhập khác nhau. Sử dụng phân tích mô tả, chỉ số tập trung (CI) và đường cong Lorenz để đánh giá công bằng, kết quả nghiên cứu cho thấy, có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về nhu cầu và sử dụng dịch vụ y tế giữa người dân thành thị và nông thôn và các nhóm thu nhập. So với cư dân thành thị, mức bình đẳng về nhu cầu và sử dụng dịch vụ y tế của cư dân nông thôn cũng như chi phí y tế thấp hơn. Vì vậy, Chính phủ cần có các chính sách để nâng cao công bằng trong tiếp cận các dịch vụ y tế của người dân.
225 Con người và kỹ năng tương lai trong kế toán kiểm toán / Đỗ Thị Tuyết // .- 2023 .- Số 649 - Tháng 12 .- Tr. 13-15 .- 657
Bài viết này phân tích những thay đổi trong môi trường làm việc của ngành kế toán kiểm toán dưới tác động của công nghệ số hóa và cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0. Để thích ứng với xu thế mới, bài viết nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nâng cao kỹ năng công nghệ, kỹ năng mềm và khả năng học hỏi liên tục đối với người làm kế toán trong tương lai. Đồng thời, để xuất giải pháp đào tạo, bồi dưỡng nhằm phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu mới của ngành.
226 Sử dụng mô hình đa tiêu chuẩn để đánh giá, xếp hạng sản phẩm Công ty bảo hiểm Manulife Việt Nam / Hoàng Xuân Vinh, Nguyễn Thị Việt Phương // .- 2023 .- Số 649 - Tháng 12 .- Tr. 70-72 .- 657
Hiện nay, Bảo hiểm nhân thọ (BHNT) không chỉ là sản phẩm bảo vệ khách hàng trước những rủi ro mà còn là sản phẩm tài chính đa năng giúp phát triển kinh tế xã hội. Để lựa chọn được sản phẩm phù hợp, phù thuộc vào rất nhiều các yếu tố. Nghiên cứu này sử dụng mô hình tích hợp AHP-Fuzzy-TOPSIS là phương pháp đánh giá và xếp hạng hiệu quả, các bước đầu tiên sử dụng AHP để xác định trọng số ưu tiên của các nhân tố, các bước thứ hai xếp hạng các gói sản phẩm bằng phương pháp Fuzzy-TOPSIS. Nghiên cứu được áp dụng tại Công ty bảo hiểm Manulife Việt Nam với số liệu năm 2023, từ đó làm căn cứ để doanh nghiệp xây dựng và phát triển các sản phẩm.
227 Tránh thuế của doanh nghiệp và lý thuyết người đại diện / Hà Kiều Oanh // .- 2023 .- Số 649 - Tháng 12 .- Tr. 73-75 .- 657
Việt Nam đã trở thành một trong những điểm đến thu hút sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư. Tuy nhiên, quá trình chuyển đổi cũng mang lại những thách thức mới, đặc biệt là về quản trị doanh nghiệp và vấn đề thuế thu nhập doanh nghiệp. Việc sử dụng rộng rãi các ưu đãi thuế để thúc đẩy đầu tư và tăng trưởng, các vấn đề trong quản lý thuế và nhận thức về tuân thủ thuế đã ảnh hưởng đến nguồn thu từ thuế. Bài viết phân tích đến tránh thuế của doanh nghiệp và lý thuyết người đại diện về mối quan hệ của các nhà quản lý và chủ sở hữu doanh nghiệp trong vấn đề ra quyết định các chiến lược liên quan đến thuế của doanh nghiệp.
228 Đào tạo nhân lực chất lượng cao để thích ứng với chuyển đổi số trong lĩnh vực tài chính ngân hàng ở Việt Nam hiện nay / Đặng Thị Thu Giang // .- 2024 .- K1 - Số 255 - Tháng 01 .- Tr. 5 - 8 .- 657
Bài viết tập trung phân tích những tác động chuyển đổi số đối với ngành Tài chính Ngân hàng đặc biệt trong lĩnh vực nhân lực. Từ đó, nêu ra những vấn đề cần giải quyết và một số giải pháp nhằm giúp ngành tài chính - ngân hàng có thể tận dụng cơ hội hợp tác và ứng dụng có hiệu quả những thành tựu mà chuyển đổi số đem lại trong thời gian tới.
229 Chất lượng hệ thống thông tin kế toán và hiệu quả hoạt động kinh doanh trong bối cảnh chuyển đổi số tại Việt Nam / Dương Thị Luyến // .- 2024 .- K1 - Số 255 - Tháng 01 .- Tr. 14 - 19 .- 657
Bài báo nghiên cứu nhằm khám phá cách tích hợp công nghệ số, chất lượng dữ liệu và quy trình được xác định có thể nâng cao hiệu suất của các doanh nghiệp hoạt động trong bối cảnh kinh doanh tại Việt Nam. Bằng cách xem xét mạng lưới phức tạp các yếu tố góp phần vào chất lượng hệ thống thông tin kế toán và cách chúng tác động đến hoạt động kinh doanh; hy vọng mang đến những hiểu biết quý báu có thể hỗ trợ các doanh nghiệp tận dụng cơ hội và vượt qua các thách thức trong môi trường thay đổi nhanh chóng trong thời đại ngày nay.
230 Về các loại thỏa thuận chung theo IFRS 11 / Đỗ Thị Lan Hương // .- 2024 .- K1 - Số 255 - Tháng 01 .- Tr. 20 - 23 .- 657
Bài báo này sẽ làm rõ về sự thay đổi trong việc phân loại các hình thức liên doanh theo chuẩn mực mới IFRS 11.