CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
211 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả học môn kế toán tài chính của sinh viên chuyên ngành kế toán / Lê Hoàng Phương, Trần Thị Quỳnh Hương, Nguyễn Lâm Thảo Vy, Nguyễn Thiện Danh, Phạm Thị Thảo, Lường Thị Thảo, Võ Đại Đan // .- 2024 .- Số (244+245) - Tháng (1+2) .- Tr. 115-126 .- 657
Kết quả, có 6 nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả học tập (cơ sở vật chất, sự tham gia của lớp học, phương pháp học tập, khả năng tự học, phương pháp dạy học, gia đình và xã hội). Đồng thời, nghiên cứu đưa ra những đề xuất và giải pháp, nhằm giúp các bên liên quan như nhà trường, khoa chủ quản, giảng viên, phụ huynh, sinh viên và các ngành liên quan, có cơ sở để xây dựng chính sách phát triển chất lượng đào tạo và cải thiện hiệu quả học tập. Đảm bảo phù hợp với xu hướng của thời đại, đáp ứng nhu cầu nguồn lực của xã hội và góp phần kiến thiết đất nước.
212 Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại / Đường Thị Quỳnh Liên, Võ Thị Mai Hương, Hoàng Thị Thanh Huế, Nguyễn Thị Hoài, Trần Thị Khánh Huyền, Nguyễn Thị Phương Trinh // .- 2024 .- Số (244+245) - Tháng (1+2) .- Tr. 105-114 .- 657
Bài viết đề cập đến ý nghĩa của hoạt động bán hàng, xác định KQKD và sự cần thiết phải quản lý, khái quát chung và nhiệm vụ tổ chức công tác KTBH, xác định KQKD trong DN thương mại.
213 Ảnh hưởng của Cơ chế điều chỉnh biên giới Carbon (CBAM), Thuế Carbon đối với doanh nghiệp xuất khẩu và cách ứng phó / Hà Thị Ngọc Hà, Trần Khánh Lâm // .- 2024 .- Số (244+245) - Tháng (1+2) .- Tr. 96-101 .- 657
Kết quả nghiên cứu nhấn mạnh, cần có sự hỗ trợ DN để CBAM làm không cản trở sự phát triển của các DN tại Việt Nam và khuyến nghị các DN tiến hành đánh giá tác động và nâng cao năng lực, sử dụng năng lượng tái tạo, đổi mới quy trình sản xuất và xây dựng chuỗi cung ứng bền vững.
214 Công nghệ trong hoạt động kế toán ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ: Cơ hội và thách thức / Hoàng Đình Hương // .- 2024 .- Số (244+245) - Tháng (1+2) .- Tr. 90-95,107 .- 657
Dựa vào kết quả nghiên cứu, một số khuyến nghị được đưa ra nhằm giải quyết những thách thức này. Qua đó, giúp SMEs có thể khai thác lợi ích của công nghệ và thúc đẩy năng suất, cũng như hiệu quả trong hoạt động kế toán của họ.
215 Sự phù hợp của hệ thống thông tin kế toán trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam / Nguyễn Thu Hiền, Đinh Thế Hùng // .- 2024 .- Số (244+245) - Tháng (1+2) .- Tr. 77-89 .- 657
Bằng phương pháp phân tích hồi quy nhị phân để xem xét các yếu tố có liên quan đến mức độ phù hợp của HTTTKT trong các DNNVV, bao gồm 7 yếu tố: sự am hiểu của chủ sỡ hữu và nhà quản lý; cam kết của chủ sở hữu và nhà quản lý; sự tham gia của nhân viên nội bộ; sự tinh vi của công nghệ thông tin; sự tư vấn của chuyên gia bên ngoài; văn hóa DN và quy mô của DN.
216 Kinh nghiệm kiểm toán nội bộ tại đơn vị sự nghiệp công lập và cơ quan Nhà nước ở một số quốc gia / Lê Thị Tuyết Nhung, Hà Thị Phương Thanh // .- 2024 .- Số (244+245) - Tháng (1+2) .- Tr. 67-76 .- 657
Trên cơ sở đó, có những đề xuất để hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về KTNB, đặc biệt là cho các đơn vị sự nghiệp công lập tại Việt Nam.
217 Nhu cầu của doanh nghiệp với đào tạo kế toán trong điều kiện kinh tế số hiện nay / Bùi Quang Hùng, Mai Thị Hoàng Minh // .- 2024 .- Số (244+245) - Tháng (1+2) .- Tr. 60-66 .- 657
Trong bối cảnh kinh tế số hiện nay, doanh nghiệp (DN) có những nhu cầu đặc biệt đối với đào tạo kế toán (ĐTKT) để đảm bảo rằng, nhân viên kế toán của họ có đủ kỹ năng và hiểu biết để đối mặt với thách thức và cơ hội trong môi trường kinh doanh số. DN đòi hỏi người làm kế toán phải có kiến thức sâu rộng về công nghệ, bao gồm: sự hiểu biết vững về phần mềm kế toán, các công nghệ blockchain, trí tuệ nhân tạo và big data, có kỹ năng thực hành cao. Đồng thời, DN cũng luôn muốn nhân viên có khả năng áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế, từ việc xử lý dữ liệu đến tạo ra báo cáo chi tiết.
218 Thiết kế quy trình thực hiện kế toán chi phí trên cơ sở hoạt động qua một nghiên cứu ứng dụng trong ngành may mặc / Đào Văn Hảo, Lê Thị Minh Nguyệt // .- 2024 .- Số (244+245) - Tháng (1+2) .- Tr. 53-59 .- 657
Nghiên cứu là sử dụng phương pháp tổng hợp tài liệu, tổng hợp và ứng dụng phương pháp này vào việc thiết kế một quy trình khung, khi một công ty may sử dụng trong đo lường chi phí sản xuất.
219 Thực hiện kế toán xanh ở Việt Nam: Thuận lợi, khó khăn và giải pháp / Ngô Thế Chi, Đào Ngọc Hà // .- 2024 .- Số (244+245) - Tháng (1+2) .- Tr. 34-39 .- 657
Bài viết nghiên cứu một số thuận lợi, khó khăn trong việc thực hiện loại kế toán này ở Việt Nam. Qua đó, đề xuất giải pháp tăng cường kế toán xanh trong các DN thời gian tới.
220 Một số đề xuất hoàn thiện luật kế toán năm 2015 / Vũ Đức Chính, Đặng Văn Quang, Nguyễn Hoàng Tùng // .- 2024 .- Kỳ (1+2) - Số (818+819) - Tháng 02 .- Tr. 32 – 34 .- 657
Luật Kế toán năm 2015 và các văn bản hướng dẫn đã tạo cơ sở pháp lý khá toàn diện về lĩnh vực kế toán để thực hiện vai trò là công cụ quản lý kinh tế hữu hiệu và chức năng tạo lập hệ thống thông tin về kinh tế, tài chính phục vụ cho việc quản lý, điều hành và đưa ra quyết định kinh tế của cơ quan quản lý Nhà nước cũng như các doanh nghiệp, đơn vị và tổ chức khác trong nền kinh tế. Tuy nhiên, trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, Luật Kế toán đã bộc lộ một số bất cập cần được nghiên cứu sửa đổi. Bài viết này phân tích các nội dung cần nghiên cứu sửa đổi và đề xuất hoàn thiện Luật Kế toán năm 2015.