CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kế Toán

  • Duyệt theo:
2021 Tính độc lập, tự chủ trong chủ trương thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của Đảng Cộng sản Việt Nam những năm đầu Đổi mới / Trần Chiến, Hoàng Thế Đặng // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2019 .- Số 9(82) .- Tr. 75 - 79 .- 332

Thể hiện bản lĩnh, sự sáng tạo của Đảng trong lãnh đạo công cuộc đổi mới, là sự đổi mới về tư duy kinh tế nói chung, tư duy về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài nói riêng. Từ đó, sẽ làm cơ sở để Đảng ta tiếp tục có những chủ trương, đường lối đúng đắn, sáng tạo trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.

2022 Tìm hiểu cơ chế “kiềm chế - đối trọng” trong hệ thống chính trị Hoa Kỳ và liên hệ với Việt Nam / Phạm Ngọc Lam Giang // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2019 .- Số 9(82) .- Tr. 41 - 48 .- 327

Tìm hiểu về phương thức hoạt động của cơ chế “kiềm chế - đối trọng” trong hệ thống chính trị Hoa Kỳ, đồng thời đưa ra một số đánh giá và liên hệ với Việt Nam hiện nay.

2023 Phát triển các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kế toán – kiểm toán trong điều kiện cách mạng công nghiệp 4.0 ở Việt Nam / Hoàng Thanh Hạnh // Tài chính doanh nghiệp .- 2019 .- Số 9 .- Tr. 18-21 .- 657

Trình bày vai trò của các doanh nghiệp nhỏ và vừa cung cấp dịch vụ kế toán - kiểm toán và tiềm năng phát triển của thị trường này, qua đó đề xuất một số giải pháp phát triển doanh nghiệp cung ứng dịch vụ kế toán - kiểm toán trong điều kiện cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 hiện nay.

2024 Nghiệp vụ kế toán phát hành giấy tờ có giá tại ngân hàng thương mại / Nguyễn Thúy Hằng // Kế toán & Kiểm toán .- 2019 .- Số 190 .- Tr. 71-73 .- 657

Trình bày nghiệp vụ kế toán huy động tiền qua phát hành giấy tờ có giá; Kế toán nghiệp vụ huy động vốn tại các ngân hàng thương mại.

2025 Nông nghiệp và những vấn đề đặt ra cho kế toán nông nghiệp của Việt Nam hiện nay / Đoàn Vân Anh // Khoa học Thương mại .- 2019 .- Số 128 .- Tr. 63-72 .- 657

Việt Nam là đất nước nông nghiệp với đa dạng các loại hoạt động nông nghiệp, tuy nhiên những khuôn mẫu kế toán hiện nay của Việt Nam chỉ đặt trọng tâm cho các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực thương mại, sản xuất, dịch vụ, xây lắp nói chung, gần như chưa có những khuôn mẫu về kế toán trong hoạt động nông nghiệp, những nội dung đã có thì quá sơ sài và không phù hợp với khuôn mẫu chung của quốc tế về kế toán nông nghiệp. Hệ quả là việc xử lý, ghi nhận và trình bày thông tin không đảm bảo tính trung thực, đúng đắn, phù hợp với đối tượng kế toán là các tài sản sinh học, sản phẩm nông nghiệp cũng như tình hình và kết quả của quá trình hoạt động nông nghiệp của các doanh nghiệp nông nghiệp Việt Nam.

2026 Hoàn thiện công tác kiểm toán nợ đọng xây dựng cơ bản trong kiểm toán ngân sách địa phương / Nguyễn Văn Hậu // Kế toán & Kiểm toán .- 2019 .- Số 191 .- Tr. 20-23 .- 657

Đề cập đến một số hạn chế tồn tại của công tác kiểm toán nợ đọng xây dựng cơ bản trong kiểm toán ngân sách địa phương và đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này.

2027 Lập dự toán theo kết quả hoạt động tại một số quốc gia và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam / Lê Thị Cẩm Hồng // Kế toán & Kiểm toán .- 2019 .- Số 191 .- Tr. 27-30 .- 657

Trình bày kinh nghiệm chuyển đổi cuả một số quốc gia trong lập dự toán ngân sách, qua đó rút ra những bài học cho khu vực công tại Việt Nam để có thể áp dụng PBB trong thời gian tới.

2028 Xây dựng bộ máy kế toán quản trị cho SME / Nguyễn Thị Bích Vân, Lê Thị Thùy Vân, Nguyễn Thị Hải Vy // Kế toán & Kiểm toán .- 2019 .- Số 191 .- Tr. 34-40 .- 657

Xây dựng bộ máy kế toán quản trị cho SME nhằm mục đích nâng cao hiệu quả điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đưa ra 2 mô hình booh máy kế toán quản trị theo hướng kết hợp và tách biệt để các SME có thể chọn và hệ thống các báo cáo kế toán quản trị. Từ 2 mô hình đề xuất đó, nghiên cứu áp dụng mô hình kết hợp vào thực tiễn tại Tân Sơn Nhất Express và lập các báo cáo kế toán quản trị theo mẫu.

2029 Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng tổ chức kế toán trách nhiệm trong các ngân hàng TMCP tại Bình Dương hiện nay / Nguyễn Thị Diện // Kế toán & Kiểm toán .- 2019 .- Số 191 .- Tr. 40-43 .- 657

Trình bày lý thuyết nền sử dụng cho mô hình nghiên cứu; các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức kế toán trách nhiệm trong ngân hàng thương mại cổ phần; các mô hình lý thuyết có liên quan đến nghiên cứu; phương pháp nghiên cứu; kết quả nghiên cứu và mô hình đề xuất.

2030 Nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn công ty kiểm toán của doanh nghiệp tại TP. HCM / Lưu Chí Danh, Võ Nguyên Phương, Trần Đình Tiễn // Kế toán & Kiểm toán .- 2019 .- Số 191 .- Tr. 47-52 .- 657

Xác định, đo lường các nhân tố tác động đến viecj chọn lựa dịch vụ kiểm toán của các doanh nghiệp tại TP.HCM, thông việc khảo sát 325 người hiện đang là chủ của doanh nghiệp, giám dốcđiều hành, giám đốc tài chính, kế toán trưởng, … tại 138 doanh nghiệp trên địa bàn thành phố. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra, cả 4 nhân tố giá phí dịch vụ, tâm lý, chất lượng dịch vụ và lợi ích đều có tác động đến sự lựa chọn đơn vị cung cấp DVKT. Tác giả cũng đưa ra một số khuyến nghị nhằm giúp các công ty kiểm toán hiểu rõ được yêu cầu, mong muốn của khách hàng, từ đó nâng cao chất lượng, khả năng cạnh tranh, góp phần phát triển ngành kiểm toán Việt Nam trong tương lai.