CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
2041 Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Thạnh Hóa tỉnh Long An / Đinh Thị Thanh Tuyền, Trịnh Thị Ánh Đào // Kinh tế - Công nghiệp (Điện tử) .- 2018 .- Số 19 .- Tr. 20-24 .- 657
Chi thường xuyên có vai trò quan trọng trong nhiệm vụ chi của ngân sách Nhà nước. Chi thường xuyên đã giúp cho bộ máy Nhà nước duy trì hoạt động bình thường của mình để thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước, là công cụ ổn định chính trị xã hội, quốc phòng, an ninh. Tuy nhiên trong những năm qua tình trạng buông lỏng quản lý, vì phạm các nguyên tắc trong quản lý sử dụng nguồn ngân sách dẫn đến nhiều khoản chi chưa thật sự hiệu quả còn khá phổ biến làm thất thoát ngân sách. Với ý nghĩa trên việc thực hiện cơ chế kiểm soát chi đã góp phần quan trọng trong việc sử dụng ngân sách Nhà nước ngày càng hiệu quả, kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội.
2042 Tín dụng ngân hàng đối với vấn đề phát triển kinh tế tư nhân hiện nay / Hoàng Đức // .- 2018 .- Số 19 .- Tr. 8-11 .- 332.1
Trong nền kinh tế thị trường phát triển theo định hưởng xã hội chủ nghĩa, kinh tế tư nhân giữ một vị trí khá quan trọng, là nơi đóng góp nguồn thu không nhỏ cho Ngân sách Nhà nước, là nơi thu hút một lực lượng lao động tạo công ăn việc làm cho nhiều người. Bài viết nhằm đánh giá những kết quả đạt được của kinh tế tư nhân trong thời gian qua, những tồn tại hạn chế cần được khắc phục. Trong đó lĩnh vực tín dụng ngân hàng đối với kinh tế tư nhân cần được tiếp tục quan tâm nhằm góp phần cho sự phát triển của kinh tế tư nhân. Phù hợp với chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước.
2043 Bàn về kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi khu vực Đồng bằng sông Hồng / Nguyễn Thanh Huyền // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2019 .- Số 192 .- Tr. 45-49 .- 658.1511
Nghiên cứu thực trạng nhu cầu thông tin kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi khu vực Đồng bằng sông Hồng; thực trạng tổ chức phân tích và cung cấp thông tin kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi khu vực Đồng bằng sông Hồng; đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu thông tin của nhà quản trị trong quá trình quản lý; hoàn thiện tổ chức cung cấp và phân tích thông tin kế toán quản trị.
2044 Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại PVCOMBANK - chi nhánh Quy Nhơn / Văn Thị Thái Thu, Mạnh Xuân Phát // Tài chính doanh nghiệp .- 2019 .- Số 8 .- Tr. 22-23 .- 657
Đề cập về môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát và giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB.
2045 Hệ thống thông tin kế toán trong điều kiện sử dụng phần mềm hệ thống hoạch định/ quản trị các nguồn lực của doanh nghiệp (ERP) / Ngô Thế Chi, Ngô Văn Lượng // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2019 .- Số 192 .- Tr. 10-12 .- 657
Xác định mức độ tác động của các nhân tố đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán trong môi trường ERP của các doanh nghiệp xuất - nhập khẩu Việt nam. Qua đó, khuyên nghị chính sách nhằm tổ chức hiệu quả hệ thống thông tin kế toán trong các doanh nghiệp thuộc loại hình này.
2046 Kế toán chênh lệch tỷ giá phát sinh từ các khoản vay bằng ngoại tệ ở doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán quốc tế / Đỗ Minh Thoa // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2019 .- Số 192 .- Tr. 17-19 .- 657
Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái, đã đưa ra các nguyên tắc kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái đối với các khoản vay đầu tư tài sản dở dang. Việc hiểu và vận dụng các nguyên tắc này có những khó khăn nhất định. bài viết sẽ đưa ra những vận dụng cụ thể các nguyên tắc đã được quy định trong các chuẩn mực kế toán quốc tế trên.
2047 Giới thiệu kế toán lợi ích người lao động - bài học kinh nghiệm và lộ trình áp dụng IAS 19 ở Việt Nam / Nguyễn Thị Bình // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2019 .- Số 192 .- Tr. 20-23 .- 657
Đưa ra những vấn đề khái quát về thực trạng áp dụng kế toán lợi ích người lao động trên thế giới và ở Việt Nam, đồng thời đưa ra những đánh giá và giải pháp để mở đường cho việc áp dụng IAS 19- chuẩn mực kế toán quốc tế về lợi ích người lao động được áp dụng phù hợp với lộ trình áp dụng IAS/IFRS chung của hệ thống chế độ kế toán Việt Nam sắp tới.
2048 Vận dụng tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp xây dựng trong bối cảnh tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước và cách mạng công nghiệp 4.0 / Trần Thị Tuyết // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2019 .- Số 192 .- Tr. 24-26 .- 657
Trình bày nội dung cơ bản về Tổ chức công tác kế toán, cần phải có những đổi mới nhằm đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu và ứng dụng công nghệ 4.0. Khi ứng dụng công nghệ 4.0 sẽ giúp cho việc tổ chức công tác kế toán xứng đáng vai trò là công cụ hỗ trợ quản lý và ra quyết định; từ đó góp phần quan trọng trong việc tái cơ cấu các DNNN trong đó có các doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực xây dựng.
2049 Một số vấn đề về nguyên tắc giá gốc trong chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 - hàng tồn kho / Lê Thị Vân Hà // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2019 .- Số 547 .- Tr. 31-32 .- 657
Trình bày nội dung của nguyên tắc giá gốc ( theo chuẩn mực chung số 01); Nguyên tắc giá gốc trình bày trong chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 - hàng tồn kho.
2050 Sự chuẩn hóa mục tiêu dự toán sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động trong doanh nghiệp / Lê Ngọc Thăng, Lê Quỳnh Liên // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2019 .- Số 547 .- Tr. 33-35 .- 657
Sự chuẩn hóa mục tiêu dự toán sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; Kết quả hoạt động của nhà quản lý và kết quả hoạt động của doanh nghiệp; mối quan hệ giữa sự chuẩn hóa mục tiêu dự toán với kết quả hoạt động của nhà quản lý và kết quả hoạt động của doanh nghiệp.