CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
1101 Một số đặc điểm tạo nên sự khác biệt của kế toán quản trị chiến lược về kế toán quản trị truyền thống / Đỗ Thị Thu Thảo // Kế toán & Kiểm toán .- 2021 .- Số 214 .- Tr. 61-63 .- 657
Xuất phát từ những thắc mắc kế toán quản trị chiến lược có phải là tiến bộ không hay chỉ là lớp vỏ mới của kế toán quản trị truyền thông, bài viết là sự tổng hợp, phân tích những đặc điểm vượt trội tạo nên sự ưu việt hơn của kế toán quản trị chiến lược về mặt thông tin hữu ích mà kế toán cung cấp trong bối cảnh nền kinh tế cạnh tranh. Từ đó kế toán quản trị chiến lược sẽ đáp ứng được nhu cầu của nhà điều hành về số lượng và đa dạng hơn về thông tin bao gồm thông tin tài chính và phi tài chính cũng như sự tham gia của kế toán vào quy trình chiến lược của doanh nghiệp.
1102 Lợi ích và trở ngại khi áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế của các quốc gia / Nguyễn Thị Ngọc Điệp // Kế toán & Kiểm toán .- 2021 .- Số 214 .- Tr. 56-60 .- 657
Hơn 140 quốc gia đại diện trên toàn cầu đã áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế (1AS/IFRS), trong đó có nhiều nước thuộc khu vực Đông Nam Á. Xu hướng và cách thức áp dụng IAS/IFRS của các quốc gia cũng khác nhau. Có những quốc gia áp dụng toàn bộ cho các doanh nghiệp, có những quốc gia chi áp dụng cho những công ty đại chủng, có những quốc gia chỉ yêu cầu áp dụng, có những quốc gia đang trong quá trình lựa chọn. Lợi ích của việc áp dụng IAS/IFRS tại các quốc gia cũng rất nhiều, nhưng áp dụng hệ thống này thực sự cũng là một thách thức cho các quốc gia. Trong phạm vi nghiên cứu, tác giả hệ thống những lợi ích và thách thức khi áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế tại các quốc gia.
1103 Kế toán tinh gọn - giải pháp về kế toán cho doanh nghiệp Việt Nam trong bối cảnh đại dịch Covid - 19 / Bùi Thị Thanh Hiền // Kế toán & Kiểm toán .- 2021 .- Số 214 .- Tr. 53-55 .- 657
Đại dịch toàn cầu Covid - 19 đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến tất cả các lĩnh vực của đời sống, làm hoạt động kinh doanh bị thu hẹp, chuỗi cung ứng cạn kiệt và nhu cầu bị suy giảm. Những rủi ro này có thể nhanh chóng dẫn đến rủi ro thanh khoản, áp lực đối với các giao ước, yêu cầu tái cấp vốn và gia tăng rủi ro, của bên thứ ba. Các doanh nghiệp phải thực hiện những thay đổi to lớn, để phản ứng lại với những thách thức trong tình hình này. Bài viết đề xuất mô hình kế toán tinh gọn, như là một giải pháp cho các doanh nghiệp Việt Nam trong và sau đại dịch.
1104 Các nhân tố ảnh hưởng đến sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính của công ty niêm yết tại Việt Nam Áp dụng mô hình Beneish đối với ngành hàng tiêu dùng / // Kế toán & Kiểm toán .- 2021 .- Số 214 .- Tr. 46-52 .- 657
Để hỗ trợ cho công việc kiểm toán của kiểm toán viên, nghiên cứu sử dụng mô hình M-Score của Beneish, năm 1999, để phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính (BCTC) tại các công ty cổ phần niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM (HOSE) thuộc nhóm ngành hàng tiêu dùng. Nghiên cứu sử dụng phương pháp hồi quy nhị phân dựa trên các biến số tài chính trong mô hình M-Score của Beneish, để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sai sót trọng yếu trong BCTC. Kết quả nghiên cứu có thể giúp ích cho kiểm toán viên trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, bổ sung thêm thủ tục phân tích trong kiểm toán để nhận định liệu có sai sót trọng yếu trong BCTC các công ty hay không.
1105 Nhân tố tác động đến trình bày và công bố kế toán công cụ phái sinh tại doanh nghiệp Việt Nam / Nguyễn Thu Thủy // Kế toán & Kiểm toán .- 2021 .- Số 214 .- Tr. 44-45,52 .- 657
Thông qua phương pháp nghiên cứu hỗn hợp kết hợp giữa phương pháp định tính và định lượng kèm với bảng câu hỏi, nghiên cứu cho thấy, các nhân tố (i) pháp lý; (ii) thị trường; (iii) người làm kế toán; (iv) nhà quản lý; (v) công nghệ thông tin, truyền thông có tác động đến việc trình bày và công bố thông tin công cụ tài chính phái sinh trong doanh nghiệp Việt Nam.
1106 Đánh giá hệ thống báo cáo tài chính theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp công lập / Hồ Thị Vinh // Kế toán & Kiểm toán .- 2021 .- Số 214 .- Tr. 5-8 .- 657
Ở nước ta, đơn vị sự nghiệp công lập giữ vai trò chủ đạo, vị trí then chốt trong cung ứng dịch vụ sự nghiệp công và thực hiện chính sách an sinh xã hội. Thông tin báo cáo tài chính giúp cho việc đổi mới tổ chức, nâng cao chất lượng dịch vụ và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. Các thông tin này luôn được yêu cầu phải minh bạch, hữu ích và giúp xác định được giá trị đơn vị.
1107 Đổi mới đào tạo kế toán quản trị trong thời đại số / Đặng Thị Huyền Hương // Kế toán & Kiểm toán .- 2021 .- Số 214 .- Tr. 23-26 .- 657
Bài viết phân tích bốn giai đoạn phát triển của phương pháp kế toán quản trị (Management Accounting Practices -MAPs) và thực trạng đào tạo các phương pháp này tại trường đại học của Việt Nam. Trên cơ sở các đánh giá thực tế, tác giả khuyến nghị các trường đại học có chuyên ngành kế toán cân nhắc đưa các nội dung MAPs hiện đại vào giảng dạy nhằm tăng cường năng lực của người học sau khi tốt nghiệp, trong đó tập trung vào các MAPs liên quan đến quản trị chiến lược, tối đa hoá chi phí và tăng giá cho doanh nghiệp.
1108 Đánh giá hoạt động Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản tư nguồn Ngân sách Nhà nước - Trường hợp của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Lạng Sơn / Phí Thị Diễm Hồng, Nguyễn Thị Hải Bình, Đặng Thị Thu Hiền // Kế toán & Kiểm toán .- 2021 .- Số 214 .- Tr. 38-43 .- 657
Đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Ngân sách Nhà nước (NSNN) những năm qua tại Việt Nam, đã góp phần quan trọng trong phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, hỗ trợ phát triển sản xuất - kinh doanh, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của nước nhà. Tuy nhiên, hiện tượng nợ đọng vốn, tiến độ thi công chậm hiệu quả hoạt động ở nhiều công trình trong thời gian qua cũng cho thấy công tác quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản còn nhiều hạn chế. Bài viết tập trung, đánh giá hoạt động Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bàn từ nguồn Ngân sách Nhà nước tại Ban quản lý dự án cấp tỉnh, với trường hợp điển hình của tỉnh Lạng Sơn, nhằm làm rõ những tồn tại cần khắc phục trong công tác quản lý chi đầu tư nói chung. Từ đó đề xuất các giải pháp, góp phần hoàn thiện công tác quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bàn từ nguồn Ngân sách Nhà nước và các nội dung quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý đầu tư xây dựng tỉnh Lạng Sơn.
1109 Kế toán, công cụ hỗ trợ định giá nguồn nhân lực / Đinh Thị Kim Xuyến, Nguyễn Ánh Hồng // Kế toán & Kiểm toán .- 2021 .- Số 214 .- Tr. 27-30 .- 657
Nguồn nhân lực là tài sản đặc biệt quan trọng của một doanh nghiệp. Việc định giá nguồn nhân lực còn nhiều hạn chế do quan niệm của kế toán truyền thống, tất cả các chi phí hình thành vốn nhân lực được coi là một khoản phí trừ vào doanh thu trong kỳ, vì nó không tạo ra bất kỳ tài sản vật chất nào. Tuy nhiên, quan điểm này dần đã được thay đổi với việc định giá nguồn nhân lực, thông qua các phương pháp kế toán nguồn nhân lực.
1110 Xu hướng ứng dụng công nghệ trong hệ thống thông tin kế toán / Nguyễn Nam Trung, Nguyễn Thị Hồng Thúy // Tài chính - Kỳ 2 .- 2021 .- Số 755 .- Tr.62 - 64 .- 677
Bài viết nghiên cứu các xu hướng áp dụng công nghệ trong hệ thống thông tin kế toán trên thế giới. Kết quả cho thấy, có nhiều lợi ích mang lại, một số công nghệ đang được áp dụng mạnh mẽ, một số công nghệ đang trong giai đoạn đầu phát triển và ứng dụng còn hạn chế. Việc ứng dụng công nghệ trong hệ thống thông tin kế toán cũng phụ thuộc vào một số yếu tố mang tính tiền đề như công nghệ, rủi ro-bảo mật, lợi ích-chi phí, chiến lược - mục tiêu doanh nghiệp.





