CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
971 Xác định sức chịu tải nền đất bằng phương pháp số có xét đến tính lưu biến của nền đất / Nguyễn Huy Hiệp, Đàm Hữu Hưng // .- 2022 .- Số 1 .- Tr. 108-111 .- 624
Trình bày một số giải pháp phân tích để xác định khả năng chịu lực dài hạn của móng băng có tính đến các giá trị khác nhau của hệ số áp lực đất khi nghỉ và sự giảm cố kết của đất. Kết quả là đạt được đường cong phụ thuộc khả năng chịu lực của móng dải theo thời gian, là cơ sở để kiểm soát kết quả thu được theo phương pháp phần tử hữu hạn.
972 Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp cho các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tại Hà Nội / Nguyễn Cao Lãnh // .- 2022 .- Số 1 .- Tr. 112-117 .- 624
Xác định các đặc trưng không gian phát triển riêng của doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa. Từ đó cùng vưới tiền đề và kinh nghiệm phát triển cụm công nghiệp hiện nay, nghiên cứu đề xuất mô hình cùng với các giải pháp quy hoạch tổ chức cụm công nghiệp mới cho các doanh nghiệp này tại Hà Nội.
973 Khu công nghiệp thế hệ mới : sự phát triển tất yếu / Nguyễn Cao Lãnh // .- 2022 .- Số 1 .- Tr. 47-51 .- 720
Mô hình KCN thế hệ mới sẽ giải quyết một cách đồng bộ ba hoạt động cơ bản của con người là “sống, làm việc và nghỉ ngơi giải trí”. Khi đó KCN và khu nhà ở công nhân sẽ là một tổng thể hữu cơ gắn kết chặt chẽ trong cấu trúc phát triển chung của đô thị và nông thôn. Ba mô hình KCN thế hệ mới từ cơ bản đến đầy đủ sẽ bổ sung hoàn thiện hệ thống lý luận và thực tiễn phát triển các KCN tại Việt Nam trong giai đoạn mới.
974 Phát triển nhà ở xã hội phía Nam : cần hướng dẫn cụ thể / Trung Kiên // .- 2022 .- Số 1 .- Tr. 60-61 .- 728
Theo đánh giá của nhiều doanh nghiệp bất động sản thì việc ban hành cơ chế, chính sách cho nhà ở xã hội hiện nay khá đầy đủ nhưng thiếu hướng dẫn chi tiết khó triển khai. Mặc dù các tỉnh thành phía Nam như TP. HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Long An có kế hoạch xây dựng nhà ở xã hội cho mỗi địa phương, doanh nghiệp đã sẵn sàng, nhưng cần hướng dẫn chi tiết cụ thể để doanh nghiệp nắm bắt thực hiện nhanh chóng, kịp thời, chính xác.
975 Giải pháp bê tông cốt phi kim bền vững cho các công trình ứng phó biến đổi khí hậu / // Xây dựng .- 2022 .- Số 1 .- Tr. 84-86 .- 624
Giải pháp bê tông cốt phi kim của công ty Cổ phần Khoa học công nghệ Việt Nam đem lại hiệu quả thiết thực cho nhiều dự án ở Tp. HCM. Hà Nội, Cà Mau, Thái Bình Bà Rịa - Vũng Tàu, … đã có quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức, đơn giá để ứng dụng rộng rãi. Khảo sát thực nghiệm ứng xử và khả năng chịu lực bê tông cốt thép, xây dựng hướng dẫn, cơ sở cho công trình thủy lợi trong điều kiện biến đổi khí hậu của khu vực ĐBSCL.
976 Ảnh hưởng của Nano Silica đến tính chất của bê tông siêu tính năng UHPC / Trần Bá Việt, Nguyễn Duy Hiếu, Lương Tiến Hùng, Lê Hoàng Sơn, Đỗ Hoàng Duy // Xây dựng .- 2022 .- Số 1 .- Tr. 96-100 .- 624
Vật liệu Nano ngày càng được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực để chế tạo các vật liệu mới với chức năng mới do các đặc tính vật lý và hóa học độc đáo của chúng. Nếu Nano SiO2 được tích hợp vật liệu xây dựng gốc xi măng, vật liệu có thể sở hữu đặc tính nổi bật. Bài báo trình bày nghiên cứu cho thấy việc sử dụng bổ sung Nano SiO2 vào hỗn hợp UHPC đem lại hiệu quả rất tốt. Điều này thúc đẩy nghiên cứu ứng dụng Nano SiO2 vào công nghệ sản xuất UHPC sử dụng vật liệu có sẵn và phù hợp với điều kiện thi công tại Việt Nam.
977 Một số vấn đề pháp lý còn tồn tại về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất / Nguyễn Việt Hương, Nguyễn Đình Phong, Nguyễn Quốc Toản, Nguyễn Tiến Đạt // .- 2022 .- Số 1 .- Tr. 101-107 .- 346.597 043
Bài viết tập trung làm rõ một số nội dung cơ bản về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất, đồng thời làm rõ sáu bất cập còn tồn tại trong thực tiễn áp dụng các quy định pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất. Qua đó kiến nghị hoàn thiện pháp luật nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả thi hành pháp luật, góp phần phát huy tối đa vai trò của đấu giá quyền sử dụng đất với công cuộc phát triển đất nước.
978 Dự đoán cường độ liên kết giữa cốt thép bị ăn mòn và lớp bê tông xung quanh bằng phương pháp XGBoost / Nguyễn Trung Hiếu, Trần Xuân Linh // Khoa học & Công nghệ Đại học Duy Tân .- 2021 .- Số 6(49) .- Tr. 8-15 .- 624
Nghiên cứu này sử dụng một mô hình máy học XGBoost để dự đoán độ bền liên kết của cốt thép bị ăn mòn và lớp bê tông xung quanh. Một bộ dữ liệu bao gồm 218 mẫu thí nghiệm đã được thu thập từ các tài liệu hiện có để xây dựng mô hình và kiểm nghiệm phương pháp đề xuất. Kết quả tính toán chỉ ra rằng mô hình XGBoost có thể đạt hiệu suất dự đoán tốt. Do đó mô hình được đề xuất là một công cụ đầy hứa hẹn để hỗ trợ các kỹ sư trong việc dự báo cường độ liên kết của cốt thép bị ăn mòn và lớp bê tông xung quanh.
979 Ổn định cột chịu nén theo lý thuyết biến dạng lớn / ThS. Nguyễn Đăng Điềm // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 12 .- Tr. 7-9 .- 624
Xây dựng phương trình vi phân đường đàn hồi của cột chịu nén đúng tâm ở trạng thái mất ổn định trên giả thiết coi biến dạng là lớn, từ đó xây dựng được quan hệ giữa tải trọng tới hạn khi coi biến dạng là lớn và tải trong tới hạn tính theo Ơ-le.
980 Nghiên cứu độ ẩm tối ưu của đất sỏi sạn đối với công tác đầm nén đất khi thi công xây dựng nền đường / ThS. Đỗ Văn Thùy, TS. Nguyễn Văn Hiếu // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 12 .- Tr. 10-15 .- 624
Trình bày kết quả khảo sát mối quan hệ giữa độ ẩm và dung trọng khô của đất sỏi sạn được lấy từ Hòa Lạc – Hà Nội bằng thí nghiệm trong phòng. Từ đó, đưa ra những nhận xét, đánh giá về độ ẩm tối ưu đối với công tác đầm nén đất đảm bảo yêu cầu kỹ thuật mà số công đầm nén là nhỏ nhất khi sử dụng loại đất đó thi công xây dựng nền đường.





