CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
591 Các giải pháp kỹ thuật được chấp thuận áp dụng cho nền đường tại Việt Nam / Hoàng Hà, Nguyễn Văn Thành // .- 2023 .- Tháng 07 .- Tr. 24-25 .- 624

Giải pháp thay thế vật liệu đất đắp; Giải pháp thay thế kết cấu nền đường – sử dụng cầu cạn; Các giải pháp cải tạo đất tại chỗ; Kết luận và kiến nghị.

592 Khảo sát số ảnh hưởng của hàm lượng cốt thép dọc tới khả năng chịu cắt của dầm bê tông cốt thép ứng lực trước / Trần Việt Tâm, Trần Đình Khải, Nguyễn Vũ Trung Nghĩa // .- 2023 .- Tháng 07 .- Tr. 36-41 .- 690

Trình bày nghiên cứu khảo sát số ảnh hưởng hàm lượng cốt thép dọc chịu uốn tới khả năng chịu cắt của dầm bê tông cốt thép ứng lực trước chịu tải trọng tập trung không bố trí cốt thép đai. Phương pháp khảo sát số bằng phần mềm mô phỏng Ansys cho kết quả chính xác cao, tiết kiệm chi phí làm thí nghiệm.

593 Tính toán xoắn kiềm chế thanh thành mỏng tiết diện hở / Vũ Lệ Quyên // .- 2023 .- Tháng 07 .- Tr. 42-45 .- 690

Tóm tắt nguyên lý tính toán chịu xoắn kiềm chế của thanh thành mỏng tiết diện hở cùng tính toán cụ thể cho dầm chữ nhằm làm rõ sự làm việc của kết cấu là cơ sở cho việc chọn tiết diện hợp lý.

594 Phương pháp dự báo độ lún cố kết nền đất được xử lý bằng thoát nước đứng kết hợp bơm hút chân không trên cơ sở bài toán hai chiều / Bùi Trường Sơn, Lâm Ngọc Quí // .- 2023 .- Tháng 07 .- Tr. 58-61 .- 624

Vấn đề dự tính độ lún và xây dựng phương pháp dự tính độ lún cố kết nền đất xử lý thoát nước đứng kết hợp bơm hút chân không theo sơ đồ bài toán phẳng; Độ lún nền đất yếu dưới công trình đắp xử lý bằng bấc thấm kết hợp với gia tải bằng bơm hút chân không trên cơ sở sơ đồ hai chiều.

595 Sử dụng nguồn nước an toàn cho sản xuất nước sinh hoạt tại một số đô thị ở Việt Nam / Phạm Ngọc Chính // .- 2023 .- Tháng 07 .- Tr. 62-67 .- 628

Khái quát về nguồn nước, thực trạng sử dụng nguồn nước cho hoạt động của các nhà máy nước tại một số đô thị từ đó đề xuất một số giải pháp bảo vệ nguồn nước nhằm góp phần bảo đảm an toàn trong việc cung cấp nước sạch cho người dân.

596 Nghiên cứu ảnh hưởng của xỉ thép trong bê tông xỉ thép dùng làm mặt đường ô tô / Nguyễn Thị Thúy Hằng, Mai Hồng Hà // .- 2023 .- Tháng 07 .- Tr. 72-77 .- 690

Đánh giá các tính chất cơ lý của bê tông xi măng khi cốt liệu lớn là đá dăm được thay thế bằng xỉ thép với hàm lượng thay thế là 25%, 50%, 75% và 100%.

597 Bê tông siêu tính năng và ứng dụng trong kết cấu dầm nhịp lớn / Lê Hoàng Long, Mai Viết Chinh, Nguyễn Xuân Đại, Nguyễn Cảnh Đức // .- 2023 .- Tháng 07 .- Tr. 94-98 .- 690

Với mục tiêu thúc đẩy sự hiểu biết và tăng cường việc ứng dụng loại vật liệu này vào thực tiễn xây dựng ở nước ta, nghiên cứu hiện tại trình bày tổng quan, thực tế về việc ứng dụng bê tông siêu tính năng UHPC trong các kết cấu dầm nhịp lớn.

598 Nghiên cứu thực nghiệm bảng quảng cáo tấm lớn dưới tác động của gió / Nguyễn Lệ Thủy, Nguyễn Hồng Sơn, Vũ Thành Trung // .- 2023 .- Tháng 07 .- Tr. 99-105 .- 690

Đề xuất quy trình thí nghiệm trong ống thổi khí động áp dụng đối với bảng quảng cáo theo các thông số gió và trang thiết bị hiện có ở Việt Nam, trình bày công tác thí nghiệm và kết quả thí nghiệm mô hình tỉ lệ thu nhỏ 1:30 đối với kết cấu bảng quảng cáo.

599 Nghiên cứu ảnh hưởng của sợi tự nhiên trong bê tông NFRC tại Việt Nam / Nguyễn Thế Anh // .- 2023 .- Tháng 07 .- Tr. 106-110 .- 690

Ảnh hưởng và vai trò của 2 loại sợi này đối với các đặc tính cơ học của bê tông. Các thí nghiệm với các thông số khác nhau liên quan đến sợi như hình thái, hàm lượng, cấp phối mẫu … được thực hiện để phân tích ảnh hưởng của chúng đến khả năng làm việc, cường độ nén và kéo do nén của “bê tông sợi tự nhiên”.

600 Giảm thiểu rủi ro thiên tai và vai trò của quy hoạch đô thị tại Việt Nam / Lê Anh Đức, Đỗ Phú Hưng // .- 2023 .- Tháng 07 .- Tr. 111-115 .- 624

Trình bày và phân tích các nội dung: Tổng quan về khái niệm và lý luận về giảm thiểu rủi ro thiên tai; Các lý luận và kinh nghiệm của giảm thiểu rủi ro thiên tai trong lĩnh vực quy hoạch và phát triển đô thị; Rủi ro thiên tai tại Việt Nam và đề xuất vai trò quy hoạch đô thị trong giảm thiểu rủi ro thiên tai.