CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
4321 Nghiên cứu thực nghiệm dự đoán mức độ gia tăng khả năng chịu nén của cột bê tông được gia cường bằng lưới sợi Carbon (CFRP) / TS. Trần Văn Miền, ThS. Cao Nguyên Thi // Xây dựng .- 2013 .- Số 05/2013 .- Tr. 59-62. .- 624
Trong bài viết này, các thông số chính ảnh hưởng đến hiệu quả gia cường sẽ được khảo sát như: hình dạng mặt cắt ngang của cột (cột vuông: 100x100x300 mm; cột tròn: 150x300mm); bán kính góc bo (0,8, 16 và 32 mm); mức độ gia cường (sử dụng 1 và 2 lớp lưới CFRP); mác bê tông thiết kế (30, 40, 50 Mpa); sử dụng loại lưới sợi cacbon dạng tấm vải dệt có sợi cacbon được định hướng chỉ theo một phương dọc trên suốt chiều dài của cuộn vải. Trên hết, nghiên cứu đưa ra được công thức dự đoán cường độ bê tông sau khi được gia cường thông qua các số liệu thực nghiệm thu thập được.
4322 Nghiên cứu phương pháp tính toán, phân tích và mô phỏng cho một lăng trụ cố kết đối xứng trục trong điều kiện “Hút chân không có kết hợp gia tải đất đắp” / TS. Trần Anh Tuấn, KS. Võ Thành, ThS. Mai Trọng Mẫn, PGS. TS. Lê Văn Nam // Xây dựng .- 2013 .- Số 05/2013 .- Tr. 67-70. .- 624
Trình bày hai phương pháp dự đoán ứng xử của nền đất yếu được xử lý bằng phương pháp bơm hút chân không dựa trên phương pháp mô phỏng phần tử hữu hạn và phương pháp giải tích. Trong đó, phương pháp giải tích là một lời giải mới, được phát triển bởi các tác giả, bằng cách xét đến sự thay đổi áp lực nước lỗ rỗng thặng dư theo thời gian trong quá trình gia tăng tải trọng theo nhiều cấp tải…
4323 Ứng dụng kết cấu dầm hộp thép liên hợp bản bê tông cốt thép vào xây dựng cầu vượt đường tại nút giao cắt khác mức trong các đô thị lớn / KS. Nguyễn Thanh Sang, KS. Nguyễn Trọng Chức, TS. Phạm Văn Thoan // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 07/2013 .- Tr. 21-26 .- 624
Trình bày việc ứng dụng kết cấu dầm hộp thép liên hợp bản bê tông cốt thép vào xây dựng cầu vượt đường tại các nút cắt khác mức trong các đô thị lớn của Việt
4324 Ứng dụng lý thuyết đồ thị trong mô hình hóa và đánh giá hình học mạng lưới tàu điện đô thị / TS. Nguyễn Việt Phương, PGS. TS. Hoàng Tùng, TS. Vũ Hoài Nam // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 7/2013 .- Tr. 27-32 .- 624
Một trong số yếu tố quyết định sự thành công của hệ thống vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn là cấu hình của mạng lưới. Bài báo trình bày cách thức mô tả mạng lưới tàu điện dưới dạng đồ thị. Ba nhóm chỉ tiêu chính được xem xét đánh giá: mức độ phát triển của mạng lưới (độ phức tạp, mức độ kết nối), dạng thức mạng lưới (chiều dài trung bình tuyến, số ga, khoảng cách trung bình giữa các ga, kết cấu mạng lưới (tính kết nối cấu trúc, tính trực tiếp, diện phục vụ); rủi ro mạng lưới (độ mạnh mạng lưới, tính dễ bị tổn thương và khả năng duy trì). Phương pháp dựa trên lý thuyết đồ thị có thể ứng dụng hiệu quả cho giai đoạn đánh giá sơ bộ mạng lưới phục vụ ra quyết định đầu tư hệ thống MRT.
4325 Đặc điểm biến đổi mưa ở Việt Nam trong những năm gần đây và ảnh hưởng tới tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ công trình thoát nước nhỏ của đường / NCS. Nguyễn Anh Tuấn // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 7/2013 .- Tr. 33-36 .- 624
Bài báo giới thiệu một số kết quả nghiên cứu về đặc điểm quy luật mưa trên một số vùng lãnh thổ Việt Nam do ảnh hưởng biến đổi khí hậu và kiến nghị về giải pháp chủ động đối với hiện tượng biến đổi cực đoan về mưa khi thiết kế các công trình thoát nước nhỏ của đường ở nước ta hiện nay.
4326 Nghiên cứu chống sạt lở công trình ven sông ở An Giang bằng quan trắc hiện trường / KS. Nguyễn Ngọc Du, TS. Trần Nguyễn Hoàng Hùng // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 7/2013 .- Tr. 8-14 .- 624
Đánh giá khả năng làm việc của hai giải pháp chống sạt lở được đề xuất xây dựng thử nghiệm ở bờ sông Long Xuyên. Hệ thống quan trắc nước ngầm được lắp đặt ở điểm giữa hai vị trí nghiên cứu. Hai hệ thống quan trắc chuyển vị ngang cũng được lắp đặt tại hai vị trí nghiên cứu. Quá trình quan trắc được thực hiện trong suốt một chu kỳ lũ, tức một năm. Kết quả phân tích số liệu quan trắc như chuyển vị ngang, sự thay đổi của nước mặt và nước ngầm cho thấy kết cấu đề xuất làm việc tốt qua một mùa lũ.
4327 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến đặc tính của bê tông tự dầm thi công trong điều kiện thời tiết nóng: Tính công tác, đặc tính cơ học và vật lý / NCS. Lê Vĩnh An, Franck Cassagnabere, Michel Mouret // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 7/2013 .- Tr. 15-20 .- 624
Trình bày một nghiên cứu thực nghiệm về đặc tính của bê tông tự dầm trong điều kiện thời tiết nóng với mẫu đối chứng được chế tạo ở 20oC. Thí nghiệm được tiến hành trên loạt mẫu bê tông tự dầm với ba thành phần của chất kết dính (xi măng Pooclăng/bột đá vôi/xỉ).
4328 Một cách xác định các đặc trưng cơ học của liên kết dầm – cột trong kết cấu khung thép / TS. Nguyễn Hồng Sơn // Xây dựng .- 2013 .- Số 04/2013 .- Tr. 70-71 .- 624
Giới thiệu về liên kết dầm-cột và phương pháp tổ hợp áp dụng cho liên kết dầm-cột: liên kết dầm-cột trong kết cấu khung thép, phương pháp tổ hợp áp dụng cho liên kết dầm-cột; Ví dụ tính toán: số liệu đầu vào, xác định độ cứng góc xoay ban đầu của nút liên kết dầm-cột, xác định mômen bền của liên kết dầm-cột. Kết luận.
4329 Sự làm việc của sàn phẳng bê tông cốt thép trong kết cấu nhà nhiều tầng chịu tải trọng ngang / TS. Trương Hoài Chỉnh // Xây dựng .- 2013 .- Số 04/2013 .- Tr. 75-76 .- 624
Trình bày về sự làm việc của sàn trong kết cấu nhà nhiều tầng chịu tải trọng ngang, các mô hình phân tích nội lực sàn chịu tải trọng ngang, thí dụ tính toán và các kết luận
4330 Nghiên cứu sử dụng xỉ sắt làm cốt liệu cho bêtông Asphalt / TS. Trần Văn Miền, ThS. Nguyễn Phi Sơn // Xây dựng .- 2013 .- Số 04/2013 .- Tr. 77-79 .- 624
Nghiên cứu các tính chất cơ bản xỉ sắt với vai trò làm cốt liệu và các tính chất của bê tông asphalt khi sử dụng cốt liệu xỉ sắt như cường độ chịu nén; độ ổn định; thương số