CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
4301 Quy hoạch, xây dựng và quản lý mạng lưới đường ống cấp thoát nước / Vũ Văn Hiển // Xây dựng .- 2012 .- Số 8/2012 .- Tr. 78-80. .- 624

Hướng dẫn xây dựng giá thành xây dựng mạng lưới đường ống cấp thoát nước đô thị, độ dài mạng lưới cấp thoát nước cấp I, II, III. Biên chế công nhân trong quản lý mạng lưới cấp thoát nước đô thị, bố trí đường ống thoát nước trong tuynen kỹ thuật.

4302 Nghiên cứu ứng dụng hệ dầm đỡ đi chuyển xuống dưới (BRD) trong thi công tầng hầm nhà cao tầng / TS. Trần Hồng Hải, TS. Hồ Ngọc Khoa, KS. Lê Minh // Xây dựng .- 2012 .- Số 8/2012 .- Tr. 73-77. .- 624

Khái quát cơ bản công nghệ BRD (Bracket Supported RC Downward) thi công sàn bê tông tầng hầm trong phương pháp TOPDOWN. Nghiên cứu thực tế thi công phần tầng hầm công trình Lotte Center Hanoi ứng dụng công nghệ BRD. Qui trình công nghệ và chỉ dẫn thi công bê tông dầm sàn tầng hầm theo phương pháp BRD.

4303 Những lưu ý đặc biệt về sự giảm độ bền (khả năng chịu tải của đất nền) theo thời gian của trầm tích loại sét ngậm nước do “từ biến” gây ra dưới móng công trình và hiệu ứng ma sát âm / TS. Mai Di Tám // Xây dựng .- 2012 .- Số 8/2012 .- Tr. 69-70. .- 624

Trình bày quá trình giảm yếu độ bền (khả năng chịu tải) theo thời gian của trầm tích sét bão hòa nước dưới nền móng công trình. Vấn đề hiệu ứng ma sát âm gây ảnh hưởng lên các công trình xây dựng trên những nền đất yếu thuộc trầm tích sét ngậm nước – các giải pháp thực tiễn hạn chế tác động của ma sát âm: nhận diện hiệu ứng ma sát âm tác động lên cọc và móng cọc dưới nền đất công trình, điều kiện xảy ra ma sát âm, định lượng ma sát âm trong tính toán thiết kế móng cọc và tính toán dự báo độ lún các công trình, tải trọng khi có tính đến hiện tượng ma sát âm, các giải pháp thực tế để hạn chế tác dụng của hiệu ứng ma sát âm lên cọc và móng ọc dưới móng các công trình xây dựng trên đất yếu.

4304 Ứng dụng công nghệ TYFO® FIBRWRAP® trong sửa chữa khẩn cấp bản mặt cầu bê tông cốt thép đảm bảo giao thông / TS. Lương Xuân Bính,… // Cầu đường Việt Nam .- 2012 .- Số 6/2012 .- Tr. 8-11, 55. .- 624

Công nghệ Tyfo® Fibrwrap® là công nghệ vật liệu composite với nhiều ưu điểm nổi bật như: chất kết dính Epoxy làm việc tin cậy, có thể áp dụng được cho điều kiện thi công phức tạp mà các vật liệu composite truyền thống khó thực hiện được như dán trên bề mặt có độ ẩm cao, dán trực tiếp trong môi trường nước. Bài báo nghiên cứu triển khai ứng dụng công nghệ Tyfo® Fibrwrap® vào sửa chữa bản mặt cầu bê tông cốt thép trong thực tế. Phân tích đặc điểm công nghệ, đánh giá hiệu quả của công nghệ này.

4305 Tính dây đơn theo phương pháp nguyên lý cực trị Gauss / NCS. Phùng Bá Thắng, GS. TSKH. Hà Huy Cương // Xây dựng .- 2012 .- Số 6/2012 .- Tr. 12-15. .- 624

Trình bày phương pháp nguyên lý cực trị Gauss áp dụng vào thiết lập và giải bài toán tính kết cấu dây mềm dạng đơn giản chịu tác dụng của lực tập trung và trọng lượng bản thân. Phương pháp tính kết cấu dây trình bày trong bài báo cho phép xác định đồng thời cả lực căng và chuyển vị của dây mà không cần giả thiết trước trước độ võng của dây như các phương pháp hiện hành.

4306 Nghiên cứu tương tác giữa cọc đơn và đất nền đàn hồi khi chịu tải trọng tĩnh nằm ngang / ThS. NCS. Ngô Quốc Trinh, PGS. TS. Vương Văn Thành, TS. Trần Hữu Hà // Cầu đường Việt Nam .- 2012 .- Số 6/2012 .- Tr. 16-21. .- 624

Trình bày nghiên cứu tương tác giữa cọc đơn và đất nền đàn hồi khi chịu tải trọng tĩnh nằm ngang bằng cách dùng hệ so sánh của phương pháp Nguyên lý cực trị Gauss. Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn để giải và dựa trên kết quả bằng số nhận được các kết quả chứng minh tính đúng đắn và độ tin cậy của lý thuyết tính toán.

4307 Các giải pháp thực hiện nhằm nâng cao chất lượng xây dựng công trình giao thông (Trích Hội thảo “Tăng cường năng lực Quản lý và đảm bảo chất lượng Công trình giao thông) / // Cầu đường Việt Nam .- 2012 .- Số 6/2012 .- Tr. 50-51. .- 624

Trình bày nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng công trình xây dựng giao thông, gây hư hỏng cục bộ các hạng mục công trình: nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách quan. Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng các dự án xây dựng công trình giao thông: nhóm giải pháp liên quan đến công tác chỉ đạo điều hành của Bộ và các cơ quan tham mưu; nhóm giải pháp liên quan đến rà soát, kiến nghị sửa đổi, điều chỉnh văn bản quy phạm pháp luật và chế độ chính sách; nhóm giải pháp nhằm nâng cao năng lực các chủ thể tham gia quá trình thực hiện các dự án.

4308 Tính toán khung thép có liên kết nửa cứng theo mô hình đàn – dẻo chịu tải trọng động ngắn hạn / Nguyễn Tiến Chương, Nguyễn Hải Quang // Xây dựng .- 2012 .- Số 08/2012 .- Tr. 57-60. .- 624

Trình bày tính toán của khung thép có liên kết nữa cứng theo mô hình đàn – dẻo ba đoạn thẳng không tái bền, chịu tải trong động ngắn hạn.

4309 Đánh giá động đất cho nhà cao tầng bằng phương pháp tĩnh phi tuyến dựa trên phổ khả năng / Trần Thanh Tuấn, Nguyễn Hồng Ân // Xây dựng .- 2012 .- Số 8/2012 .- Tr. 61-64. .- 624

Trình bày phương pháp phân tích đẩy dần MPA-CSM (Modal Pushover Analysic-Capacity Spectrum Method), mô hình khung và dữ liệu động đất Kết quả so sánh sai lệch và độ chính xác của phương pháp MPA-CSM trong đánh giá địa chấn của của công trình thực tế với kết quả của phương pháp đẩy dần chuẩn (SPA) với sự đóng góp của một dạng dao động, phương pháp MPA và so sánh kết quả chính xác của phương pháp phân tích phi tuyến theo miền thời gian (NL-RHA)….

4310 Quản trị rủi ro doanh nghiệp – Bài học tốt từ khủng hoảng / TS. Bùi Xuân Chung, ThS. Tô Xuân Hùng // .- 2012 .- Số kỳ 1 tháng 9 .- Tr. 9-16. .- 658

Quản trị rủi ro doanh nghiệp là một trình kiểm soát kinh doanh, ngày càng quan trọng và các bên liên quan đã quan tâm nhiều hơn về rủi ro. Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 đã chứng minh tầm quan trọng của quản lý rủi ro và đặt ra yêu cầu về sự cần thiết thực hiện quản lý rủi ro doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Bài viết tập trung vào các nội dung cơ bản: quản trị rủi ro doanh nghiệp, phân tích nội dung quản trị  rủi ro doanh nghiệp trong môi trường biến động của thị trường và yếu tố kinh tế xã hội.