CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
4301 Phân tích động lực học kết cấu chịu tác dụng tải trọng gió có xét đến tương tác với đất nền được gia cường Top Base / TS. Lương Văn Hải, Phạm Ngọc Tân // Xây dựng .- 2013 .- Số 07/2013 .- Tr. 91-93 .- 624
Khảo sát ứng xử của kết cấu chịu tải trọng gió có xét đến tương tác với đất nền được gia cường móng Top Base. Các ứng xử động của kết cấu bao gồm: tần số dao động, chuyển vị đỉnh…được khảo sát và so sánh cho các trường hợp đất nền không có và có gia cường Top Base. Bài viết có thể giúp các kỹ sư và các nhà nghiên cứu hiểu rõ hơn về cơ chế của phản ứng năng động của một tòa nhà trên nền tảng cơ sở khi SSI được đưa vào tài khoản.
4302 Những khả năng gây mất ổn định công trình nền đất đắp nhìn từ góc độ tính toán thiết kế / ThS. Huỳnh Ngọc Hào, GS. TS. Vũ Đình Phụng // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 8/2013 .- Tr. 19-22 .- 624
Những công trình đất đắp như đường, đê, đập bị mất ổn định ngay trong quá trình thi công hoặc sau khi đưa vào sử dụng thường được đánh giá do nguyên nhân kĩ thuật thi công không đảm bảo, chất lượng thị công kém. Tuy nhiên, công trình mất ổn định cũng có thể từ công tác thiết kế. Bài báo giới thiệu tính toán ổn định nền đắp bằng phương pháp phần tử hữu hạn trong bộ phần mềm Geo.Slope để kiểm chứng thiết kế công trình đất đắp (đập Việt An).
4303 Tính toán mô đun đàn hồi tương đương của phần đường đắp với nền tự nhiên / KS. Võ Tiến Dũng, GS. TS. Phạm Cao Thăng // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 8/2013 .- Tr. 23-25 .- 624
Trình bày phương pháp tính toán mô đun đàn hồi tương đương của nền đường đắp với một phần nền tự nhiên trong kết cấu áo đường ô tô.
4304 Tính toán hệ số nền tương đương phần nền đắp với nền tự nhiên kết cấu áo đường sân bay / KS. Đỗ Văn Thùy, GS. TS. Phạm Cao Thăng // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 8/2013 .- Tr. 26-29 .- 624
Trình bày phương pháp tính hệ số nền tương đương của nền đường đắp với một phần nền tự nhiên đối với áo đường cứng đường ô tô và sân bay.
4305 Phương pháp đánh giá hiệu quả của chất chống thấm thẩm thấu kết tinh sử dụng trong xây dựng công trình ngầm / Trần Văn Miền // Xây dựng .- 2013 .- Số 6/2013 .- Tr. 55-57 .- 624
Nghiên cứu, giới thiệu các phương pháp để đánh giá được đặc trưng nổi bật là chống thấm ngược và thẩm thấu kết tinh khi sử dụng chất chống thấm thẩm thấu kết tinh gốc Lithium silicate trong xây dựng công trình ngầm.
4306 Hiểu biết và quản lý những ẩn số bản chất sự bất định trong quy hoạch / TS. KTS. Nguyễn Thanh Hà // Xây dựng .- 2013 .- Số 06/2013 .- Tr. 58-62. .- 624
Truyền tải về bản chất của công tác quy hoạch trong lý thuyết quy hoạch trên thế giới với mong muốn góp phần làm rõ những bất cập nảy sinh trong quá trình quy hoạch của Việt
4307 Thiết kế dầm bê tông sử dụng chất dẻo cốt sợi FRP dạng thanh / Nguyễn Hồng Sơn. Nguyễn Tiến Nghĩa // Xây dựng .- 2013 .- Số 06/2013 .- Tr. 67-71. .- 624
Giới thiệu về chất dẻo cốt sợi FRP và việc sử dụng chúng cho kết cấu xây dựng nói chung và dầm bê tông nói riêng. Một ví dụ thiết kế dầm bê tông sử dụng chất dẻo cốt sợi FRP dạng thanh theo tiêu chuẩn Mỹ ACI 440.1R-06.
4308 Xây dựng lời giải gần đúng đánh giá sức chịu tải của nền nhiều lớp dưới móng sâu / TS. Võ Ngọc Hà, TS. Nguyễn Ngọc Phúc // Xây dựng .- 2013 .- Số 06/2013 .- Tr. 72-74. .- 624
Phân tích tính toán, so sánh sức chịu tải của nền một lớp và nền nhiều lớp bằng các nhóm lý thuyết và FEM (Plaxis) và đề nghị lời giải gần đúng để đánh giá sức chịu tải của nền nhiều lớp dưới móng nông.
4309 Phân tích phi tuyến khung thép phẳng bằng phương pháp phần tử lai / TS. Ngô Hữu Cường // Xây dựng .- 2013 .- Số 06/2013 .- Tr. 50-54. .- 624
Trình bày một phần tử dầm – cột phi tuyến mới dùng để mô phỏng khung thép phẳng chịu tải trọng tĩnh. Để mô phỏng tác động phi đàn hồi theo giả thiết dẻo tập trung, phần tử dầm – cột được cấu tạo từ ba phần tử con: hai phần tử khớp thớ có chiều dài hữu hạn ở hai đầu và một phần tử đàn hồi ở giữa…
4310 Đánh giá Profile vận tốc gió theo các tiêu chuẩn của một số nước / TS. Vũ Thành Trung, KS. Nguyễn Quỳnh Hoa // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2013 .- Số 02/2013 .- Tr. 3-11. .- 624
Đối với nghiên cứu về gió, sự hiểu biết chính xác về các đặc tính của dòng gió tác dụng là cần thiết. Độ nhám của bề mặt địa hình sẽ quyết định các đặc tính của dòng gió, do đó các dạng profile vận tốc theo các tiêu chuẩn gió khác nhau cũng sẽ khác nhau. Bài báo trình bày kết quả đánh giá frofile theo tiêu chuẩn gió khác nhau và từ đó đề xuất một số dạng profile vận tốc với thời gian lấy trung bình 10 phút và 3 giây cho tiêu chuẩn gió của Việt Nam.