CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
4311 Giải pháp nào cải tạo tuyến đường sắt khổ 1.000 mm thành khổ 1.435 mm từ Hà Nội đi TP. Hồ Chí Minh / Văn Vịnh // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 3/2013 .- Tr. 31-35. .- 624
Phân tích các yếu tố: Tốc độ và ổn định đoàn tàu, tình hình hiện tại về đường sắt trên thế giới, quá trình vận hành tuyến đường và sự cần thiết phải kiểm soát, tránh những sự cố đường sắt, tình hình hiện tại về tuyến đường sắt Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh, các yêu cầu kỹ thuật phải thực hiện khi cải tạo tuyến đường sắt khổ 1000 mm hiện tại thành đường sắt khổ 1435 mm để chạy tàu 150 km/h – 200 km/h. Từ đó đưa ra giải pháp phù hợp.
4312 Ảnh hưởng của ùn tắc giao thông do sữa chữa đường đến chi phí của người sử dụng đường trong điều kiện Việt Nam / TS. Vũ Hoài Nam, TS. Nguyễn Việt Phương // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 3/2013 .- Tr. 51-56. .- 624
Trình bày tác động của công trường sữa chữa đường đến các thành phần chi phí người sử dụng đường trong điều kiện Việt Nam và đề xuất các bước để tính toán chi phí, bao gồm chi phí vận hành của phương tiện, chi phí chậm xe, và chi phí tai nạn của người sử dụng đường do các hoạt động công trường bảo trì hoặc cải tạo. Nắm vững các yếu tố chính ảnh hưởng đến chi phí người sử dụng đường do công trường có thể giảm thiểu tác động của các hoạt động bảo trì, nâng cấp đối với người sử dụng đường.
4313 Nghiên cứu tính toán cấu kiện bê tông cốt thép chịu nén uốn có xét đến ảnh hưởng của lực cắt bằng mô hình giàn dẻo cân bằng / ThS. Đỗ Văn Trung // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 3/2013 .- Tr. 10-14. .- 624
Ứng xử cắt và ứng xử nén – uốn của cấu kiện bê tông cốt thép đã được xem xét tính toán trong Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272 – 05. Tuy nhiên, quá trình tính toán của các cấu kiện này chưa xét đến ảnh hưởng của ứng xử cắt đến ứng xử nén uốn của cấu kiện chịu tác động đồng thời của nén – uốn và lực cắt mà chỉ xem xét các yếu tố đó một cách độc lập. Trong nội dung bài báo này, trình bày về trường hợp tính toán cấu kiện bê tông cốt thép chịu nén – uốn kết hợp có xét đến ảnh hưởng của lực cắt.
4314 Nghiên cứu bệ phản áp tăng cường tải trọng giới hạn nền đất yếu chịu tải trọng của nền đường đắp / NCS. ThS. Nguyễn Minh Khoa, TS. Hoàng Đình Đạm // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 3/2013 .- Tr. 15-18. .- 624
Sử dụng bài toán nghiên cứu đã có về trạng thái ứng suất giới hạn của nền đất tự nhiên chịu tác dụng của tải trọng nền đường đắp và bệ phản áp, với mô tả đất là vật liệu hạt rời, nền đất dưới tác dụng của móng mềm để khảo sát bệ phản áp ảnh hưởng đến sự phát triển của vùng biến dạng dẻo, tải trọng giới hạn và kiến nghị lựa chọn bệ phản áp của nền đắp trên nền đất yếu.
4315 Nghiên cứu lựa chọn và đánh giá cường độ của bê tông xi măng bằng phương pháp thí nghiệm thực nghiệm ứng dụng thiết kế kết cấu mặt đường bê tông xi măng đường cao tốc ở các tỉnh phía Nam / GVC. TSKH. Trần Quang Hạ, HVCH. KS. Võ Trọng Thọ // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 3/2013 .- Tr. 19-25. .- 624
Độ bền của Bê tông xây dựng mặt đường bê tông xi măng, đặc biệt là mặt đường Cao tốc chịu nhiều yếu tố ảnh hưởng của vật liệu như: xi măng, cát, đá, nước, hỗn hợp, phụ gia…, đặc biệt là các trang thiết bị thi công và điều kiện bảo dưỡng trong thời gian đông kết tạo thành cường độ và thời gian sử dụng. Dưới đây, là những nghiên cứu thực nghiệm để lựa chọn các yêu cầu loại Bê tông xi măng và các kiểm toán lại độ bền để có thể ứng dụng xây dựng mặt đường cao tốc bê tông xi măng trong khu vực các tỉnh phía
4316 Các ý kiến về quy trình thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211 / TS. Nguyễn Duy Chí // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 3/2013 .- Tr. 26-30. .- 624
Từ thực tế khảo sát – thiết kế, bài báo nêu lên những vấn đề cần được xem xét để hoàn thiện trong quy trình thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211 và đề xuất những kiến nghị nhằm giải quyết những vấn đề đó
4317 Khảo sát các vết nứt nhà ở do động đất ở Bắc Trà My / Nguyễn Chiến Thắng, Nguyến Thế Dương // Khoa học & công nghệ Trường Đại học Duy Tân .- 2013 .- Số 1 (6)/2013 .- Tr. 108-114. .- 624
Trình bày kết quả khảo sát các vết nứt nhà ở do động đất ở huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng
4318 Một số nghiên cứu và xuất bản mới về cơ học, kết cấu và vật liệu / Nguyễn Thế Dương // Khoa học & công nghệ Trường Đại học Duy Tân .- 2013 .- Số 1 (6)/2013 .- Tr. 8-14. .- 624
Trình bày các kết quả đã được xuất bản trong năm 2012 và các nghiên cứu đã và đang thực hiện của tác giả. Có sáu phần chính liên quan đến ba lĩnh vực cơ bản như sau: ứng xử của kết cấu (gồm các bài toán: chịu lửa, chịu động đất, gia cường sữa chữa); cơ học vi mô vật rắn; công nghệ vật liệu và thi công. Mỗi phần trong bài báo trình bày ngắn gọn nội dung nghiên cứu, kết quả đạt được và hướng tới công việc trong tương lai. Các chi tiết từng nội dung cụ thể được trình bày ở các tài liệu trích dẫn.
4319 Ảnh hưởng của độ nhám bề mặt vữa trát lên tốc độ cáu bẩn do vi tảo Klebsormidium flaccidum gây ra / Trần Thu Hiền // Khoa học & công nghệ Trường Đại học Duy Tân .- 2013 .- Số 1 (6)/2013 .- Tr. 16-23. .- 624
Nghiên cứu ảnh hưởng của độ nhám bề mặt vật liệu vữa lên tốc độ bao phủ bề mặt của nó bởi vi tảo. Một hệ thống thực nghiệm mô phỏng dòng chảy nước mưa cho phép tưới định kỳ dung dịch chứa vi tảo lên bề mặt mẫu được lắp đặt. Vi tảo Klebsormidium flaccidum được lựa chọn do tính chất phổ biến và dễ nuôi cấy. Hai phương pháp là đo màu sắc và phân tích hình ảnh đã được sử dụng để đánh giá quá trình phát triển của vi tảo. Hai phương pháp này cho kết quả hoàn toàn đồng nhất. Bề mặt vật liệu có độ nhám lớn chứa nhiều điểm gồ ghề, tạo điều kiện cho vi sinh vật dễ dàng bám lại, do đó tốc độ bao phủ của vi tảo càng nhanh. Ngoài ra, khi hoàn thiện vữa trát bề mặt tường cần lưu ý: sự tăng nhẹ của độ nhám có thể làm tăng vọt độ nhạy của vật liệu đối với vi sinh vật.
4320 Về phương pháp “Bảo trì dự phòng” đường bộ / Nguyễn Chính Bái // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 1+2/2012 .- Tr. 61-64. .- 624
Trình bày khái niệm về phương pháp “Bảo trì dự phòng”, nội dung của công tác bảo trì dự phòng, những lợi ích kinh tế của bảo trì dự phòng. Kiến nghị nghiên cứu áp dụng phương pháp bảo trì dự phòng đường bộ ở nước ta.