CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
4051 Phân tích và thiết kế và dầm bê tông cốt thép chịu uốn trên tiết diện nghiêng theo ACI 318, Eurocode 2 và TCVN 5574:2012 / TS. Phùng Ngọc Dũng, ThS. Lê Thị Thanh Hà // Khoa học Công nghệ xây dựng .- 2014 .- Số 3/2014 .- Tr. 63-72 .- 624

Với mục đích trình bày một cách rõ ràng hơn về ứng xử cắt dầm bê tông cốt thép cho sinh viên, kỹ sư, nhà thiết kế, nhiểu nghiên cứu về ứng xử của dầm bê tông cốt thép đã được tổng kết. Bài báo này giới thiệu một trong số các tổng kết đó: so sánh cách thiết kế cốt thép đai theo 3 tiêu chuẩn 5574, ACI và EC2.

4052 Quan hệ Mông Cổ - Việt Nam: Một số đặc trưng nổi bật và triển vọng / TS. Trần Quang Minh // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2014 .- Số 9 (163)/2014 .- Tr. 6-11 .- 327

Nhìn nhận một cách tổng quát những đặc trưng nổi bật của quan hệ giữa hai nước, Việt Nam và Mông Cổ trong 60 năm qua trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục. Đồng thời, phân tích và đánh giá những nhân tố tích cực tác động đến triển vọng của quan hệ hai nước trong thời gian tới.

4053 Hệ số tầm quan trọng trong các tiêu chuẩn thiết kế kết cấu của Việt Nam và nước ngoài / Cao Duy Khôi // Khoa học công nghệ Xây dựng .- 2014 .- Số 3/2014 .- Tr. 3-8 .- 624

Tóm lược các phương pháp kể đến tầm quan trọng của công trình trong thiết kế kết cấu theo các hệ thống Tiêu chuẩn của Mỹ, Nga, Châu Âu và Việt Nam, từ góc độ thiết kế thực hành. Từ đó rút ra một số nhận xét và kiến nghị cần lưu tâm khi soát xét hệ thống Tiêu chuẩn thiết kế của Việt Nam.

4054 Một thuật toán giải phương trình cơ bản của phương pháp phần tử hữu hạn có tham số khoảng / TS. Lê Công Duy, KS. Đặng Hồng Long // Khoa học Công nghệ xây dựng .- 2014 .- Số 3/2014 .- Tr. 9-15 .- 624

Trình bày thuật toán được đề xuất để giải phương trình cơ bản của phương pháp phần tử hữu hạn – mô hình chuyển vị có tham số khoảng. Thuật toán được xây dựng dựa trên các phép toán cơ bản của số học khoảng và phương pháp tối ưu khoảng. Một ví dụ số áp dụng tính kết cấu thanh có các tham số khoảng và mô đun đàn hổi vật liệu, kích thước hình học và tải trọng tĩnh.

4055 Chất kết dính manhêzi phốtphát ứng dụng làm vật liệu cho các giải pháp chống cháy bị động / KS. Nguyễn Phước Vinh, KS. Nguyễn Hoàng, KS. Nguyễn Thanh Nhân, TS. Nguyễn Khánh Sơn // Khoa học Công nghệ xây dựng .- 2014 .- Số 3/2014 .- Tr. 30-39 .- 624

Đánh giá ứng dụng chất kết dính manhêzi phốtphát (MPB) làm vật liệu ngăn cháy, chống cháy bị động trong các hệ thống cửa ngăn cháy, bảo vệ kết cấu chịu lực bê tông, thép, ống gen kỹ thuật. Thành phần cấu tạo gồm khoáng kết tinh ngậm nước kiểu K-struvite, biểu hiện tính chịu lực, bền và nhiệt ẩn phản ứng cao. Thành phần pha phân tán gồm các chất độn tro bay, cát, sợi thủy tinh bổ sung để tổng hợp sản phẩm compôzít.

4056 Tính toán cọc chịu tải trọng ngang làm việc đồng thời với nền đất / ThS. Nguyễn Anh Dân // Khoa học Công nghệ xây dựng .- 2014 .- Số 3/2014 .- Tr. 40-46 .- 624

Khi tính toán móng cọc, nhiều mô hình liên kết giữa cọc và nền đã được sử dụng, trong đó mô hình làm việc đồng thời phản ánh chính xác hơn tương tác giữa cọc và nền đất. Bài báo áp dụng phương pháp phần tử hữu hạn kết hợp với mô hình Winker để tính toán cọc chịu tải trọng ngang làm việc đồng thời với nền đất dựa trên đường cong quan hệ tải trọng – biến dạng và so sánh với phương pháp hiện hành.

4058 Phân tích các phương pháp tính toán tầm nhìn dừng xe trên đường ô tô / TS. Đỗ Quốc Cường, ThS. Nguyễn Thanh Hà // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 09/2014 .- Tr. 11-13 .- 624

Trình bày các phương pháp hiện hành tính toán tầm nhìn dừng xe trên đường ô tô, theo đó sẽ phân tích các thông số đầu vào của từng phương pháp và so sánh kết quả tính toán với trị số tầm nhìn dừng xe trong TCVN 4054-2005.

4059 Phân tích ảnh hưởng của chiều dài dọc đến sự làm việc của nền đất yếu được gia cố bằng cọc đất xi măng / ThS. Nguyễn Việt Hùng, KS. Trần Ngọc Hòa, TS. Trần Thế Truyền // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 09/2014 .- Tr. 14-16 .- 624

Phân tích đặc điểm ứng xử của nền đất yếu được gia cố bằng hệ cọc đất xi măng khi chiều dài các cọc thay đổi. Mô hình phi tuyến đàn dẻo tuyệt đối của đất được sử dụng trong các tính toán bằng phương pháp phần tử hữu hạn với các số liệu thiết kế hình học và địa chất của một số dự án đã được áp dụng ở Việt Nam. Dựa trên kết quả tính toán, một số khuyến cáo về việc lựa chọn chiều dài đất-xi măng hợp lý trong gia cố nền đất yếu sẽ được kiến nghị.

4060 Phân tích các thông số trong kết quả thí nghiệm uốn mỏi bốn điểm đối với vật liệu bê tông nhựa / ThS. Vũ Phương Thảo, PGS. TS. Bùi Xuân Cậy, TS. Nguyễn Quang Tuấn // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 09/2014 .- Tr. 17-20 .- 624

Trong bài báo này, ngoài độ bền mỏi của vật liệu, nhóm tác giả trình bày, phân tích các thông số, đặc tính khác của vật liệu bê tông nhựa thông qua kết quả thí nghiệm uốn mỏi bốn điểm. Vật liệu sử dụng trong nghiên cứu là bê tông nhựa 40-50 gia cường sợi thủy tinh. Các thí nghiệm uốn mỏi được thực hiện tại trường Đại học Giao thông Vận tải.