CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
4051 Quy hoạch & quản lý đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu / Nguyễn Đăng Sơn // Quy hoạch xây dựng .- 2014 .- Số 65+66/2014 .- Tr. 100-103. .- 624
Trình bày những tác động của biến đổi khí hậu, các chiến lược chủ yếu thích ứng với biến đổi khí hậu, phương pháp quy hoạch và quản lý đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu.
4052 Nghiên cứu quy luật diễn biến và định hướng các giải pháp khoa học – công nghệ chỉnh trị cửa đáy phục vụ giao thông thủy / TS. Nguyễn Kiên Quyết // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 3/2014 .- Tr. 15-21. .- 624
Trên cơ sở phân tích các số liệu hiện có về điều kiện tự nhiên, bài viết tập trung làm sáng tỏ quy luật diễn biến tuyến luồng lạch cửa Đáy và định hướng các giải pháp chỉnh trị cửa Đáy cho mục tiêu giao thông vận tải thủy.
4053 An toàn lao động khi thi công móng, hố, hào sâu / TS. Bùi Mạnh Hùng // Xây dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 84-85. .- 624
An toàn lao động khi thi công đào xúc. Nguyên nhân xảy ra tai nạn khi đào móng, hố và hào sâu, các biện pháp an toàn lao động khi đào móng, hố sâu.
4054 Kinh nghiệm sử dụng vật liệu mới rút ngắn tiến độ cải tạo các tòa nhà cũ / Quốc Khánh (sưu tầm) // Xây dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 36-39. .- 624
Trình bày kinh nghiệm sử dụng vật liệu mới rút ngắn tiến độ cải tạo các tòa nhà cũ.
4055 Công nghệ hiện đại trong quản lý và xây dựng công trình ngầm / Trần Thị Thu Hà, Kỳ Anh, Thu Thảo…(thực hiện) // Xây dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 45-75. .- 624
Giới thiệu một tập hợp các quan điểm của các tác giả là các giáo sư của các trường đại học, các nhà nghiên cứu trong công nghệ vật liệu, các nhà điều hành công ty vật liệu xây dựng trong việc quản lý và xây dựng công trình ngầm.
4056 Vấn đề hư hỏng bề mặt công trình do vi sinh vật: Tổng quan lý thuyết / Trần Thu Hiền // Xây dựng .- 2013 .- Số 04 (9)/2013 .- Tr. 1-13. .- 624
Phân tích sự ảnh hưởng của từng nhân tố, cơ chế hư hỏng cũng như biện pháp dự đoán, phòng ngừa và sữa chữa bề mặt công trình khi bị hư hỏng do tác nhân vi sinh vật.
4057 Nghiên cứu mô hình cơ chế làm việc của ống nối thép cho cốt thép thường dùng trong kết cấu bê tông cốt thép lắp ghép / TS. Nguyễn Đình Hùng, PGS. TS. Chu Quốc Thắng // Xây dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 131-133. .- 624
Trình bày nghiên cứu về cơ chế làm việc của ống nối bơm vữa cho cốt thép thường trong kết cấu phân đoạn lắp ghép. Ba loại ống nối được đánh giá. Ống nối NMB có đường kính ngoài nhỏ hơn nên thi công với ống nối NMB có thể đơn giản hơn so với ống nối LK và D410. Tuy nhiên phá hủy tại giữa ống NMB, hay phá hủy của cốt thép được nối tại đầu nối ren và phá hủy do ren ở ống nối LK cần được xem xét….
4058 Nghiên cứu công nghệ tích hợp hóa lý – sinh học xử lý nước rỉ rác trên cơ sở mô hình số / Nguyễn Duy Thành, Đặng Xuân Hiển // Xây dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 127-130. .- 624
Trình bày những kết quả mô phỏng công nghệ tích hợp hóa lý – sinh học để xử lý nước rỉ rác trên cơ sở mô hình. Nhóm công nghệ đầu tiên trong dây chuyền xử lý là công nghệ hóa lý (keo tụ, kết tủa hóa học bậc 1, kết tủa hóa học bậc 2, kết hợp O3/UV). Giai đoạn hai xử lý bằng sinh học dựa trên công nghệ AAO…
4059 Đánh giá tuổi thọ của công trình bê tông cốt thép dưới tác động của môi trường bằng công cụ mô hình hóa / Trịnh Quang Minh, Vũ Quốc Vương // Xây dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 122-126. .- 624
Gồm hai phần, phần đầu tổng hợp những vấn đề liên quan đến sự đánh giá độ bền của bê tông đối với môi trường thông qua các chỉ tiêu về tính chất của vật liệu bê tông cốt thép. Phần hai áp dụng công cụ mô hình hóa có sẵn, để dự báo thời gian làm việc của bê tông cho đến khi xảy ra quá trình ăn mòn cốt thép, bởi các tác giả xâm thực từ môi trường bên ngoài.
4060 Nghiên cứu phương pháp tính toán độ cao và phạm vi dâng nước lũ do hệ thống mỏ hàn ngập gây ra / TS. Phạm Thành Nam // Xây dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 117-121. .- 624
Phân tích các nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến hiện tượng dâng cao mực nước tại thượng lưu hệ thống mỏ hàn, từ đó, đề xuất phương pháp tính toán và xây dựng chương trình phần mềm XOLUTA-02 tính toán độ dâng cao mực nước trong các trường hợp bố trí mỏ hàn khác nhau, ứng dụng trong việc kiểm tra ảnh hưởng của công trình đối với đê điều chống lũ và phân tích diễn biến lòng dẫn khu vực mỏ hàn.