CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
4031 Nghiên cứu thiết kế chế tạo cụm bánh xe tự điều chỉnh độ cao cho đường triền có hai đoạn cong quá độ sử dụng hơn hai xe chở tàu / PGS. TS. Trần Nhất Dũng, ThS. Hoàng Giang // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 33-39. .- 624
Bài báo đặt ra nhu cầu thực tiễn và ý nghĩa khoa học của việc nghiên cứu chế tạo cụm bánh xe có thể tự điều chỉnh độ cao dùng cho đường triền có hai đoạn cong quá độ. Đề xuất phương án kết hợp xilanh thủy lực và bình tích áp để tạo nên một cụm bánh xe có đặc trưng rất quan trọng là khi chiều cao thay đổi trong phạm vi khá lớn, thì phản lực lên đáy tàu (tải tác dụng lên cụm bánh xe) thay đổi khá nhỏ (±1,5% quanh trị số trung bình).
4032 Phương pháp kiểm tra sai số vượt giới hạn trong các trị đo quan trắc lún công trình / ThS. Trần Ngọc Đông, ThS. Nguyễn Hà // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 40-45. .- 624
Trình bày phương pháp phát hiện các trị đo quan trắc lún công trình có sai số vượt qua sai số giới hạn trong bước xử lý số liệu, để từ đó có sự chọn lọc số liệu quan trắc đưa vào xử lý tính toán độ lún nhằm nâng cao mức độ tin cậy đối với giá trị quan trắc lún.
4033 Nghiên cứu phương pháp tính áp lực đất phù hợp cho tường vây hố đào sâu / TS. Nguyễn Minh Tâm, ThS. Nguyễn Bửu Anh Thư // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 46-52. .- 624
Nghiên cứu tổng quan về các phương pháp tính toán áp lực đất trên tường chắn từ các phương giải tích đến phương pháp phần tử hữu hạn. Trên các kết quả phân tích cho công trình thực tế có kết quả quan trắc mô hình hợp lý mô phỏng cho ứng xử của đất cũng như phương pháp giải tích tính toán áp lực đất thích hợp được đề xuất qua nghiên cứu này.
4034 Phân tích động lực học dầm phân lớp chức năng trên nền đàn hồi chịu khối lượng di động / Phạm Đình Trung // Xây dựng .- 2014 .- Số 02/2014 .- Tr. 105-109. .- 624
Phân tích ứng xử động của dầm phân lớp chức năng trên nền đàn hồi chịu tác động của tải trọng di động được mô hình dưới dạng lực và khối lượng di động dựa trên lý thuyết dầm Euler-Bernoulli. Đặc tính vật liệu của dầm phân lớp chức năng được giả thiết thay đổi dọc theo phương chiều cao tiết diện dầm bởi quy luật hàm mũ. Phương trình chuyển động của dầm, nền và hệ khối lượng được thiết lập dựa trên nguyên lý cân bằng động và phương pháp phần tử hữu hạn và giải bằng phương pháp tích phân số trên toàn miền thời gian. Ảnh hưởng của đặc tính vật liệu dầm, độ cứng nền và vận tốc của khối lượng lên phản ứng động của dầm được khảo sát.
4035 Ứng dụng thuật giải ga-pso và lý thuyết mờ giải quyết bài toán tối ưu thời gian – chi phí – nhân lực cho dự án xây dựng / PGS. TS. Phạm Hồng Luân, KS. Trương Đức Khánh // Xây dựng .- 2014 .- Số 02/2014 .- Tr. 110-113. .- 624
Giới thiệu một mô hình tối ưu để cân đối thời gian – chi phí – nhân lực cho các dự án xây dựng bằng thuật giải kết hợp giữa thuật giải di truyền (GA) và thuật giải tối ưu quần thể (PSO). Trong đó, lý thuyết mờ được sử dụng để mô tả sự không chắc chắn thường gặp trong chi phí của các công tác. Mô hình đề xuất có khả năng tìm được các phương án tiến độ tối ưu thời gian – chi phí đồng thời; và ứng với từng phương án tìm được, mô hình có thể xác định cách thức thực hiện dự án để đảm bảo mức biến động nhân công là thấp nhất.
4036 Dao động tự do của dầm phân lớp chức năng trên nền đàn hồi hai thông số dùng lý thuyết biến dạng trượt khác nhau / Nguyễn Trọng Phước, Phạm Trí Quang // Xây dựng .- 2014 .- Số 02/2014 .- Tr. 114-119. .- 624
Dao động tự do của dầm phân lớp chức năng với các điều kiện biên khác nhau trên nền đàn hồi hai thông số dùng các lý thuyết biến dạng trượt bậc nhất và bậc ba của dầm được trình bày trong bài báo này.
4037 Mối quan hệ giữa việc thực hiện quản lý chất lượng toàn diện với thành quả kinh doanh của các công ty xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh / KS. Ngô Minh Thiện, TS. Cao Hào Thi // Xây dựng .- 2014 .- Số 02/2014 .- Tr. 120-123. .- 624
Xác định các yếu tố quan trọng của Quản lý chất lượng toàn diện và đo lường ảnh hưởng của việc thực hiện quản lý chất lượng toàn diện đến thành quả kinh doanh của các công ty xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh.
4038 Vùng phân bố ứng suất theo phương thẳng đứng của nền đất xung quanh cọc đơn và nhóm cọc chịu tải dọc trục / ThS. Bạch Vũ Hoàng Lan // Xây dựng .- 2014 .- Số 02/2014 .- Tr. 124-127. .- 624
Phân tích phạm vi phân bố ứng suất theo phương đứng trong nền đất xung quanh cọc đơn và nhóm cọc khi cọc chịu nén dọc trục. Các thông số chính được đề cập trong nghiên cứu: độ lớn của tải trọng nén dọc trục, kích thước tiết diện cọc; bề rộng và chiều sâu của vùng phân bố ứng suất. Các phân tích cung cấp một số thông tin giúp chúng ta có thể hiểu rõ hơn về ứng xử của nhóm cọc trong nền đất chính.
4039 Mô hình hóa quá trình gia công chế tạo lồng ghép cọc khoan nhồi / PGS. TS. Nguyễn Quốc Bảo, ThS. Phạm Hoàng // Xây dựng .- 2014 .- Số 02/2014 .- Tr. 133-136. .- 624
Thi công chế tạo lồng ghép là một trong những công đoạn lớn của quá trình thi công cọc khoan nhồi. Bài báo trình bày các kết quả mô hình hóa công đoạn chế tạo lồng ghép nhằm tiến tới mô hình hóa quá trình thi công cọc đơn.
4040 Chuyên đề: Nghiên cứu cải thiện hạ tầng kỹ thuật, môi trường cư trú đô thị, nông thôn và kiểm soát chất lượng công trình / // Xây dựng .- 2014 .- Số 02/2014 .- Tr. 17-57. .- 624
Tình trạng biến đổi khí hậu, sự quá tải của đô thị hóa đã tạo ra áp lực về chính sách công cộng hiện có, về cung cấp nhà ở cho người dân, lên kế hoạch địa phương hóa các hoạt động công nghiệp, nhu cầu cả về số lượng và chất lượng kết nối giữa trung tâm thành phố và vùng nông thôn hay các vùng lãnh thổ dân cư đang hướng tới một quan điểm về cân bằng và tăng cường. Với các nội dung trên đã được các nhà chuyên gia của nhiều lĩnh vực ở Việt Nam cũng như Thế giới cùng nhau trao đổi nhằm tìm kiếm các giải pháp để hướng tới cải thiện hạ tầng kỹ thuật, môi trường cư trú đô thị, nông thôn và kiểm soát chất lượng công trình. Bài viết giới thiệu để bạn đọc tham khảo.