CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3421 Nghiên cứu phương pháp tính chuyển lượng mưa ngày tính toán thành cường độ mưa tính toán dùng trong công thức xác định lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường theo tiêu chuẩn TCVN 9845:2013 tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ / TS. Nguyễn Anh Tuấn // Cầu đường Việt Nam .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 24-29 .- 624

Giới thiệu nguyên tắc, phương pháp xác định hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa t’ đặc trưng cho một vùng mưa, dùng để tính toán lượng mưa ngày Hn,p thành lượng mưa tính toán từng thời khoảng ngắn Ht,p hay dùng để xác định cường độ mưa tính toán at,p trong tính toán thiết kế, quy hoạch công trình thoát nước trên đường ở Việt Nam.

3422 Tính toán ứng suất ray với việc ứng dụng hệ số khuếch đại động / TS. Nguyễn Hữu Thiện // Cầu đường Việt Nam .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 30-33 .- 624

Trình bày cách tính toán ứng suất trong ray dưới tác động của tải trọng đoàn tàu, tác động của lực ngang lên ray, có áp dụng hệ số khuếch đại động theo phương pháp Eisenmann, cùng ví dụ tính toán minh họa.

3423 Nghiên cứu và đề xuất tiêu chuẩn thiết kế làn đường dành riêng cho xe gắn máy / ThS. Lê Văn Đạt // Cầu đường Việt Nam .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 34-38 .- 624

Tổng quan làn đường dành cho xe gắn máy. Chỉ dẫn thiết kế làn đường dành cho xe gắn máy trong điều kiện Việt Nam.

3424 Nghiên cứu thực nghiệm về biến dạng dài hạn của cột bê tông cốt thép chịu nén đúng tâm / ThS. Trần Ngọc Long, PGS. TS. Lý Trần Cường // Khoa học công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 3/2016 .- Tr. 3-7 .- 624

Giới thiệu nghiên cứu thực nghiệm biến dạng dài hạn (từ biến, co ngót) của cột bê tông cốt thép chịu nén đúng tâm. Các thí nghiệm được thực hiện tại phòng Thí nghiệm công trình Trường Đại học Xây dựng từ tháng 10/2014 đến 04/2016.

3425 Kiến nghị về sử dụng phương pháp tính toán sức chịu tải của cọc lấy từ thiết kế theo ứng suất cho phép trong thiết kế theo trạng thái giới hạn / TS. Trịnh Việt Cường // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 3/2016 .- Tr. 16-22 .- 624

Trình bày một số nhận xét về việc sử dụng một số phương pháp sức chịu tải của cọc lấy từ thiết kế theo ứng suất cho phép trong tiêu chuẩn thiết kế móng cọc của Việt Nam và kiến nghị cách xác định hệ số an toàn tương đương.

3426 Kiểm toán sự ổn định nền đắp theo tiêu chuẩn hiện hành bằng các phần mềm Geo – Slope, Plasxis, Geo 5 / ThS. Trương Hồng Minh // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 3/2016 .- Tr. 23-30 .- 624

Trình bày các kết quả phân tích ổn định của nền đường đắp trong nhiều trường hợp khác nhau về hình dạng, kích thước hình học, điều kiện địa chất công trình, hoạt tải tác dụng bằng các phần mềm Geo Slope, Plasxis, Geo 5 cùng với việc đánh giá sự ổn định theo tiêu chuẩn hiện hành ở Việt Nam (tiêu chuẩn 22TCN 262-2000).

3427 Ứng dụng hệ sơn Polyurea để chống thấm khe biến dạng của đập bê tông sau khi tích nước / ThS. Nguyễn Đăng Khoa, TS. Phạm Văn Khoan, KS. Nguyễn Văn Tuấn // Khoa học công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 3/2016 .- Tr. 31-36 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu ứng dụng hệ sơn phủ polyurea để chống thấm phía mặt thượng lưu khe biến dạng cho đập bê tông đầm lăn Thủy điện Sông Tranh 2, Thủy điện Bản Vẽ và Thủy điện Bản Chát. Việc chống thấm này thực hiện sau khi hồ đã tích nước và bước đầu cho kết quả chống thấm tốt.

3428 Tối ưu hóa các yếu tố công nghệ trong chế tạo vật liệu cốt Composite Polymer / ThS. Bùi Thị Thu Phương, PGS. TS. Nguyễn Võ Thông, TS. Nguyễn Thế Hùng // Khoa học công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 3/2016 .- Tr. 37-43 .- 624

Vật liệu cốt Composite Polymer có ưu thế vượt trội là ứng suất kéo cao hơn thép truyền thống đến 1,5-2 lần, nhẹ hơn đến 5 lần, do đó có thể dùng cho các công trình có yêu cầu đặc biệt. Mục tiêu nghiên cứu này là tối ưu hóa các yếu tố công nghệ ảnh hưởng đến quá trình chế tạo vật liệu. Từ đó từng bước làm chủ công nghệ lõi và làm chủ hoàn toàn hệ thống dây chuyền sản xuất thép cốt Composite Polymer tại Việt Nam.

3429 Nghiên cứu chế tạo vật liệu chống thấm từ Polystyren tái chế / TS. Ngô Sỹ Huy, ThS. Lê Sỹ Chính, SV. Lê Văn Trường // Khoa học công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 3/2016 .- Tr. 44-49 .- 624

Nghiên cứu chế tạo vật liệu chống thấm sử dụng Polystyren từ rác thải trong công nghiệp và sinh hoạt. Các thành phần cấu tạo nên vật liệu chống thấm bao gồm: Polystyren, xi măng, cát, tro trấu và natri silicat, là các vật liệu thông dụng và phổ biến ở Việt Nam.

3430 Xếp hạng các tiêu chuẩn lựa chọn nhà cung cấp vật liệu xây dựng bằng phương pháp quy hoạch độ ưu tiên mờ nhóm / Nguyễn Thanh Phong // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 1-3 .- 624

Đề xuất một cách tiếp cận định lượng mới để xếp hạng các tiêu chuẩn lựa chọn nhà cung cấp vật liệu xây dựng bằng cách sử dụng phương pháp quy hoạch ưu tiên nhóm mờ.