CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3411 Đánh giá hiệu quả của việc thay thế một phần xi măng bằng tro bay chưa qua tuyển của nhà máy nhiệt điện Hải Phòng đến tính tỏa nhiệt của bê tông khối lớn / TS. Phạm Toàn Đức // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 59-62 .- 624

Hiệu quả của việc sử dụng tro bay trong bê tông nói chung và bê tông khối lớn nói riêng là khá rõ ràng và đã có nhiều nghiên cứu. Tuy nhiên, chất lượng trong bay tại các nhà máy nhiệt điện khác nhau là rất khác nhau, nó ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả khi sử dụng trong bê tông và phụ thuộc chủ yếu vào: nguồn gốc than của nhà máy nhiệt điện, công nghệ đốt than, công nghệ tuyển tro…Bài báo đề cập đến hiệu quả của việc thay thế một phần xi măng bằng tro bay nhà máy nhiệt điện Hải Phòng chưa qua tuyển đến tính tỏa nhiệt của bê tông khối lớn.

3412 Chất lượng đào tạo nguồn nhân lực Bộ Xây dựng – Thực trạng và giải pháp / Phạm Văn Sơn // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 63-68 .- 624

Chỉ ra những nét chính về thực trạng chất lượng đào tạo nguồn nhân lực Bộ Xây dựng hiện nay, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực cho Bộ Xây dựng trước thềm hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.

3413 Nghiên cứu hệ số biến động về cường độ chịu nén của bê tông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng / Trần Quang Tuấn, Võ Thị Ngọc Thư // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 69-73 .- 624

Trên cơ sở các kết quả thí nghiệm, bài báo tổng hợp, tính toán và so sánh cường độ bê tông của các công trình trên địa bàn thành phố Đà Nẵng qua các phương pháp thí nghiệm khác nhau thông qua hệ số biến động của nó. Các kết quả của hệ số này phản ánh phần nào hiện trạng bê tông của các công trình khảo sát trên địa bàn.

3414 Nghiên cứu sự phân bố tải trọng của cọc trong móng bè – cọc bằng phương pháp PRD và phương pháp phần tử hữu hạn ở điều kiện đất Cần Thơ / Võ Văn Đấu, Võ Phán, Trần Văn Tuẩn, Lê Minh Tâm // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 74-78 .- 624

Nghiên cứu sự phân bố tải trọng giữa bè và cọc trong móng bè cọc dưới tác dụng của tải trọng công trình bằng phương pháp Poulos – Davis – Randolph (PDR) và phương pháp phần tử hữu hạn (FEM). Phương pháp phần tử hữu hạn được sự hỗ trợ của phần mềm Plaxis 3D Foundation để nghiên cứu. Các phương pháp phân tích, tính toán sự chia tải giữa bè, lực dọc trục của cọc từ các thông số của đất trong thực tế ở thành phố Cần Thơ.

3415 Luận bàn về điều kiện biên cho kết cấu thanh phẳng chịu uốn / TS. Vũ Văn Thủy // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 79-82 .- 624

Trình bày việc thiết lập các biểu thức điều kiện biên cho kết cấu thanh phẳng chịu uốn (dầm, khung phẳng) trong trường hợp tổng quát (có hoặc không xét ảnh hưởng của biến dạng trượt ngang). Các biểu thức điều kiện biên sẽ được thiết lập bằng cách áp dụng nguyên lý chuyển vị ảo và phép tính biến phân.

3416 Ứng dụng System Dynamic quản lý các tranh chấp trong dự án xây dựng / PGS. TS. Phạm Hồng Luân, Đỗ Công Nguyên, ThS. Bùi Hoàng An // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 83-87 .- 624

Bài báo cho thấy xu hướng trên thế giới về việc sử dụng các giải pháp thay thế để xử lý xung đột và tranh chấp trong lĩnh vực xây dựng. Đồng thời, các tác giả cũng giới thiệu động học hệ thống System Dynamic như là một công cụ và kỹ thuật để đánh giá một cách định tính và định lượng về tranh chấp, chiến lược giải quyết tranh chấp và thực thi các giải pháp xử lý tranh chấp.

3417 Thực nghiệm xác định thông số ảnh hưởng của khối lượng nền lên đặc trưng động học của hệ một bậc tự do / Phạm Đình Trung, Hoàng Phương Hoa, Nguyễn Trọng Phước // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 88-91 .- 624

Dùng mô hình thực nghiệm để xác định thông số đặc trưng cho ảnh hưởng của khối lượng nền lên đặc trưng ứng xử động của hệ kết cấu bên trên. Mô hình nền động lực học được mô tả bằng lớp nền cao su đặc; mô tả gần giống mô hình ứng xử của nền động lực học nhất so với các loại vật liệu khác. Đồng thời, kết cấu bên trên sử dụng vật liệu thép có tính đồng nhất, đẳng hướng và dễ dàng xác định được các thông số đặc trưng của vật liệu.

3418 Vấn đề quản trị các đô thị vệ tinh / TS. Phạm Sỹ Liêm // .- 2016 .- Số 83+84 .- Tr. 114-117 .- 624

Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội và Vùng Thủ đô. Khái niệm về đô thị trung tâm và đô thị vệ tinh. Mô hình quản trị công.

3419 Tính toán thiết kế dầm cầu chữ T bê tông cường độ cao cốt thép GFRP riêng lẻ và GFRP kết hợp với cốt thép / NCS. Cheng Por Eng // Cầu đường Việt Nam .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 17-19 .- 624

Đề cập đến việc tính toán thiết kế dầm cầu chữ T bê tông cường độ cao cốt GFPR riêng lẻ và cốt GFRP kết hợp với cốt thép để so sánh tính hiệu quả của 2 loại dầm, từ đó có thể lựa chọn thích hợp cho điều kiện môi trường khác nhau.

3420 Thiết lập công thức cho hệ số Beta trong tính toán chọc thủng đài cọc do cọc biên gây ra / TS. Nguyễn Cẩn Ngôn, TS. Nguyễn Sỹ Minh, ThS. Phan Huy Thiện // .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 20-23 .- 624

Trình bày cách thiết lập công thức cho hệ số Beta trong tính toán chọc thủng đài cọc do cọc biên gây ra. Khi tính toán chọc thủng kỹ sư phải tuân theo hướng dẫn TCVN 5574:2012, do vậy bài lần lượt trình bày: tính toán chọc thủng đài cọc do cọc biên gây ra theo TCVN 5574:2012; đề xuất công thức dùng cho tính toán hệ số Beta; xác định độ tin cậy của công thức khi so sánh với việc tra theo bảng tra và cuối cùng là một số kết luận và đề xuất.