CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3411 Các dạng phá hoại của dàn Kiewitt 8 có kể đến sự làm việc đồng thời của kết cấu cột bên dưới chịu tác dụng của tải trọng điều hòa / TS. Phạm Văn Đạt // Xây dựng .- 2016 .- Tr. 80-83 .- Tr. 80-83 .- 624
Phân tích động lực học của kết cấu dàn có kể đến sự làm việc đồng thời của kết cấu cột bên dưới chịu tác dụng của tải trọng điều hòa theo phương ngang và phương thẳng đứng dựa trên phương pháp phần tử hữu hạn. Dựa trên kết quả phân tích của các ví dụ, đưa ra các dạng phá hoại điển hình và tải trọng phá hoại tương ứng của kết cấu dàn.
3412 Ứng dụng thuật toán di truyền để tối ưu thời gian, chi phí và chất lượng cho các dự án có tính chất lặp lại / TS. Lương Đức Long, ThS. Dương Minh Tín, Lê Trọng Nhân, Trần Minh Bảo // Xây dựng .- 2016 .- Số 06/2016 .- Tr. 86-90 .- 624
Trình bày một mô hình tối ưu đa mục tiêu để cân đối thời gian, chi phí, chất lượng cho các dự án có tính chất lặp lại. Tác giả phát triển một thuật toán di truyền với sự hỗ trợ của công cụ tối ưu trong phần mềm Matlab đã đem lại kết quả nhanh chóng và chính xác hơn một số phương pháp khác trong những nghiên cứu trước đây.
3413 Nhận dạng những rào cản của việc ứng dụng Passive House vào nhà ở riêng lẻ tại thành phố Hồ Chí Minh / PGS. TS. Lưu Trường Văn, KTS. Lê Minh Hồng // Xây dựng .- 2016 .- Số 06/2016 .- Tr. 91-94 .- 624
Trình bày các kết quả nhận dạng các rào cản của việc ứng dụng passive house vào nhà ở riêng lẻ tại thành phố Hồ Chí Minh. Các kết quả của phân tích nhân tố khám phá (EFA) đã chỉ ra 07 nhóm rào cản. Các bên liên quan có thể sử dụng kết quả nghiên cứu này để phát triển các giải pháp phù hợp nhằm thúc đẩy việc ứng dụng passive house vào nhà ở riêng lẻ ở Việt Nam.
3414 Nghiên cứu tính toán cột bê tông cốt cứng chịu nén uốn / PGS. TS. Nguyễn Hồng Sơn, ThS. Đào Văn Cường // Xây dựng .- 2016 .- Số 06/2016 .- Tr. 95-99 .- 624
Giới thiệu về phương pháp tính toán cột bê tông cốt cứng chịu nén lệch tâm theo chỉ dẫn thiết kế kết cấu bê tông cốt cứng của Nga, tiết diện cột chữ nhật có bố trí cốt cứng và cốt mềm đối xứng. Thực hiện ví dụ số nhằm làm sáng tỏ cách tính toán cột bê tông cốt cứng.
3415 Tương quan giữa chỉ số nén và một số chỉ tiêu vật lý của đất dính ở khu vực Hà Đông / PGS. TS. Phạm Quang Hưng, ThS. Nguyễn Đình Luật, ThS. Nguyễn Viết Minh // Xây dựng .- 2016 .- Số 06/2016 .- Tr. 100-103 .- 624
Trình bày sự so sánh giá trị chỉ số nén (Cc ¬) của đất dính ở khu vực Hà Đông giữa thí nghiệm nén trực tiếp không nở hông với một số mô hình phổ biến thông qua một số chỉ tiêu vật lý như giới hạn chảy (LL), hệ số rỗng ban đầu (e0) và độ ẩm ban đầu (W0) trên cơ sở bộ dữ liệu thí nghiệm của 149 mẫu đất dính ở khu vực trên.
3416 Tính toán mô phỏng dòng chảy từ số liệu quan trắc mưa ở tỉnh Khánh Hòa / PGS. TS. Nguyễn Thế Biên, ThS. Trần Thanh Thảo // Xây dựng .- 2016 .- Số 06/2016 .- Tr. 104-108 .- 624
Trình bày những kết quả tính toán mô phỏng dòng chảy từ số liệu mưa đo được tại một số trạm quan trắc mưa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Chuỗi số liệu dòng chảy thực đo từ năm 2011-2014 tại trạm Đồng Đăng và chuỗi số liệu mưa 2011-2014 được sử dụng để kiểm định lại mô hình.
3417 Nghiên cứu thực nghiệm trạng thái ứng suất – biến dạng của kết cấu công sự nửa chìm nửa nổi trên nền phi tuyến theo mô hình bài toán không gian chịu tải trọng động dạng sóng nổ / ThS. Vũ Công Hoằng // Xây dựng .- 2016 .- Số 06/2016 .- Tr. 109-114 .- 624
Trình bày cơ sở lý thuyết về phương pháp phần tử hữu hạn áp dụng trong bài toán tính kết cấu công cự của nửa chìn nửa nổi, đặt trên nền phi tuyến theo mô hình bài toán không gian, chịu tác dụng của tải trọng động dạng sóng nổ. Đồng thời trình bày mô hình thí nghiệm và kết quả thí nghiệm nổ tại hiện trường khu vực huyện Ba Vì, Hà Nội (tháng 11/2015). Trên cơ sở chương trình tính HTS2 đã lập, ứng dụng vào phần mềm ANSYS, tính toán trạng thái ứng suất, chuyển vị và biến dạng của kết cấu công sự nửa chìm nửa nổi tương tác với môi trường nền trong bài toán không gian. So sánh đánh giá kết quả giữa nghiên cứu lí thuyết và thực nghiệm.
3418 Ảnh hưởng số điểm đo chuyển vị trong bài toán ngược của phân tích biến dạng không liên tục / GS. TS. Nguyễn Quốc Bảo, TS. Cao Chu Oanh, ThS. Nguyễn Văn Tuấn, ThS. Trịnh Minh Hoàng // Xây dựng .- 2016 .- Số 06/2016 .- Tr. 118-122 .- 624
Trình bày cơ sở lý thuyết nhằm xác định số điểm đo cần thiết đủ để tính được bậc tự do của khối trong bài toán ngược phân tích biến dạng không liên tục.
3419 Nghiên cứu thực nghiệm trạng thái ứng suất – biến dạng của kết cấu công sự đặt chìm trong nền phi tuyến theo mô hình bài toán không gian chịu tải trọng động dạng sáng nổ / PGS. TS. Nguyễn Tương Lai, ThS. Vũ Công Hoằng // Xây dựng .- 2016 .- Số 06/2016 .- Tr. 123- 127 .- 624
Trình bày cơ sở lý thuyết về phương pháp phần tử hữu hạn trong bài toán tính kết cấu công sự đặt chìm trong nền phi tuyến theo mô hình bài toán không gian chịu tải trọng động dạng sóng nổ. Mô hình thí nghiệm và kết quả thí nghiệm nổ tại hiện trường khu vực huyện Ba Vì, Hà Nội (tháng 11/2015). Sử dụng chương trình tính HTS2 đã lập, ứng dụng trong phần mềm ANSYS tính toán trạng thái ứng suất, chuyển vị và biến dạng của kết cấu công sự đặt chìm trong nền đất theo mô hình bài toán không gian. So sánh đánh giá kết quả giữa nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm.
3420 Phương pháp xây dựng bộ trọng số cho bộ tiêu chí đánh giá thi công nhanh công trình cầu / TS. Ngô Châu Phương, TS. Nguyễn Trọng Sơn Hà, ThS. Bùi Xuân Cường // Cầu đường Việt Nam .- 2016 .- Số 6/2016 .- Tr. 11-15 .- 624
Đề cập sử dụng phương pháp phân tích hệ số phân cấp (AHP) nhằm xây dựng bộ trọng số cho bộ tiêu chí thi công nhanh công trình cầu, “lượng hóa” cách đánh giá tổng hợp các phương án kết cấu cầu và công nghệ thi công thông qua ý kiến của nhiều chuyên gia.