CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
311 Thực nghiệm sức kháng va chạm của bê tông tính năng siêu cao cốt sợi thép micro theo phương pháp ACI 544.2R-89 điều chỉnh / Nguyễn Tuấn Phong, Vũ Ngọc Quang, Phạm Thanh Bình, Mai Viết Chinh // .- 2024 .- Tháng 4 .- Tr. 151-155 .- 690
Giới thiệu một phương pháp điều chỉnh tiêu chuẩn ACI 544.2R-89 để thử nghiệm sức kháng va chạm của bê tông tính năng siêu cao cốt sợi (UHPFRC) và kết quả thử nghiệm sức kháng va chạm khi thí nghiệm với UHPFRC cường độ trung bình 120MPa và 130MPa chứa 2,0% và 2,5% cốt sợi thép micro sử dụng các vật liệu sẵn có tại Việt Nam.
312 Bình sai lưới thủy chuẩn bằng phương pháp bình sai điều kiện trong trắc địa / Phan Văn Hiến, Tạ Thanh Loan // .- 2024 .- Số 7 (429) - Tháng 4 .- Tr. 46-48 .- 526
Giới thiệu việc lập các phương trình điều kiện đồ hình cơ bản thường gặp trong trắc địa truyền thống thông qua lưới thủy chuẩn.
313 Sử dụng cốt sợi thủy tinh polyme cho vùng biển đảo / // .- 2024 .- Số 4 .- Tr. 60-64 .- 690
Bài viết đã lượng hóa hiệu quả giảm giá trị dự toán xây dựng thông qua phân tích tiết kiệm các yếu tố cấu thành nếu sử dụng vật liệu cốt sợi thủy tinh Polyme thay thế thu thập được từ một số công trình đang xây dựng tại huyện đảo Trường Sa.
314 Dự báo cường độ chịu nén của bê tông tự lèn bằng phương pháp phân tích hồi quy sử dụng máy vector hỗ trợ bình phương tối thiểu / Trần Thu Hiền, Phan Ngọc Trung, Hoàng Nhật Đức // .- 2024 .- Số 02 (63) - Tháng 4 .- Tr. 3-9 .- 690
Giới thiệu một mô hình học máy nhằm dự đoán cường độ chịu nén của bê tông tự lèn. Một tập dữ liệu gồm 366 kết quả thực nghiệm về bê tông tự lèn được thu thập. Bảy biến số đầu vào được sử dụng để đánh giá cường độ chịu nén. Mô hình phân tích hồi quy máy vector bình phương tối thiểu cho phép dự đoán khá chính xác cường độ nén của bê tông tự lèn, với hệ số R2 trên 0.95.
315 Thiết kế và sử dụng ván khuôn nhôm trong thi công nhà cao tầng tại Việt Nam / Phạm Phú Anh Huy, Phạm Quang Nhật, Nguyễn Quốc Lâm, Phạm Viết Hiếu // .- 2024 .- Số 02 (63) - Tháng 4 .- Tr. 10-23 .- 624
Nghiên cứu các đặc điểm cơ bản của ván khuôn nhôm, từ đó đề xuất quy trình tính toán, kiểm tra, lắp dựng và tháo dỡ hệ ván khuôn nhôm. Bên cạnh đó, các lưu ý cần thiết khi lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn nhôm cũng được đề cập nhằm giúp các cán bộ thiết kế và thi công ván khuôn nhôm có thêm thông tin và tài liệu tham khảo.
316 Xu hướng phát triển vật liệu sinh học trong kiến trúc bền vững / Nguyễn Ngọc Uyên // .- 2023 .- Tháng 3 .- Tr. 35-42 .- 690
Đề cập đến các loại vật liệu sinh học, loại vật liệu hiện đang được nghiên cứu và sử dụng trong ngành xây dựng trên thế giới. Sau đó sẽ tổng hợp thông tin về các chính sách, các thách thức liên quan và nhận xét, đánh giá đưa ra đề xuất lựa chọn vật liệu áp dụng phù hợp với Việt Nam.
317 Đánh giá sức chịu tải cực hạn của cọc từ thí nghiệm nén tĩnh và thử động biến dạng lớn PDA / Nguyễn Ngọc Thắng // .- 2023 .- Tháng 3 .- Tr. 51-59 .- 690
Dựa trên kết quả thí nghiệm nén tĩnh dọc trục và thí nghiệm thử động biến dạng lớn PDA cho cọc ép bê tông cốt thép và cọc khoan nhồi tại một số công trình thực tế để từ đó so sánh, đánh giá sức chịu tải cực hạn và độ tin cậy của các phương pháp.
318 Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh soạn thảo và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật địa phương / Đặng Việt Dũng // .- 2023 .- Quý 4 .- Tr. 60-63 .- 690
Nhận diện những bất cập và đề xuất các giải pháp để thúc đẩy việc xây dựng và áp dụng quy chuẩn địa phương, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và yếu tố vùng miền là rất cần thiết trong bối cảnh hiện nay.
319 Dự báo biến dạng từ biến của cấu kiện bê tông cốt thép bằng phương pháp học máy / Trần Xuân Linh // .- 2024 .- Số 01 (62) - Tháng 02 .- Tr. 3-8 .- 690.01
Đề xuất ứng dụng mô hình học máy LightGBM để dự đoán biến dạng từ biến của các cấu kiện bê tông cốt thép dầm và sàn một phương dựa trên bộ dữ liệu gồm 217 mẫu thí nghiệm được sưu tầm từ các công trình nghiên cứu trước đó.
320 Các yếu tố tác động đến quản lý nhà nước về chi phí đầu tư xây dựng / Bùi Hồng Minh // .- 2024 .- Tháng 3 .- Tr. 33-36 .- 624
Nhận diện và chỉ ra các yếu tố tác động chủ yếu, khảo sát đánh giá mức độ tác động của các yếu tố, từ đó chỉ ra các tồn tại, hạn chế và nguyên nhân dẫn đến tồn tại, hạn chế trong quản lý nhà nước về chi phí đầu tư xây dựng, tập trung chủ yếu vào quản lý hệ thống định mức và giá xây dựng, đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị nhằm nâng cao vai trò quản lý nhà nước về chi phí đầu tư xây dựng ở Việt Nam hiện nay.