CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
321 Nghiên cứu chế tạo cát nhân tạo từ bùn không độc hại nạo vét trong TP. Hà Nội - các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ của vật liệu GFM / Phạm Tri Thức, Phan Huy Đông, Lê Thị Hồng Lĩnh // .- 2024 .- Tháng 3 .- Tr. 37-41 .- 690

Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ của vật liệu đắp dạng hạt tái chế từ bùn nạo vét trong TP Hà Nội (Granular Fill Material: GFM). Từ các kết thí nghiệm trong phòng, bài báo khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến cường độ của vật liệu sau tái chế như: phương pháp trộn; hàm lượng xi măng và polymer; loại xi măng.

322 Phân tích độ tin cậy của kết cấu dàn dựa trên phương pháp tuyến tính hóa / Phạm Văn Đạt // .- 2024 .- Tháng 3 .- Tr. 52-55 .- 690

Trình bày một phương pháp đơn giản, hiệu quả đó chính là phương pháp tuyến tính hóa để tính độ tin cậy của kết cấu dàn khi kể đến một số yếu tố ngẫu nhiên trong tính toán thiết kế. Kết quả phân tích của bài báo có thể giải thích được cho một số trường hợp kết cấu bị mất an toàn trong thực tế.

323 Tổng quan về ứng dụng cốt liệu tái chế và bê tông cốt liệu tái chế trong xây dựng / Nguyễn Thanh Sang, Ngô Văn Tình // .- 2024 .- Tháng 3 .- Tr. 56-61 .- 690

Trình bày một số vấn đề điển hình về RA và RAC, quy trình tái chế và sản xuất RA, tính chất vật lý/cơ học của RAC, các biện pháp cải thiện tính chất cơ học của RAC và các ứng dụng kết cấu/phi kết cấu sử dụng RA/ RAC. Cuối cùng, những khoảng trống, nghiên cứu trong tương lai và quan điểm ứng dụng cho RA và RAC cũng được trình bày.

324 Nghiên cứu tính chất kỹ thuật của vữa ba thành phần chất kết dính gồm xi măng, tro bay và tro bã mía / Võ Văn Thảo, Lê Đức Hiển, Phan Tô Anh Vũ // .- 2024 .- Tháng 3 .- Tr. 62-67 .- 690

Nghiên cứu khảo sát đặc tính kỹ thuật của vữa 3 thành phần: xi măng, FA và SCBA với các đặc trưng vật liệu được xác định khi thu thập FA và SCBA từ các nhà máy nhiệt điện.

325 Tạo lập lưu trữ hồ sơ quản lý chất lượng công trình tại Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Công trình 979 giai đoạn 2023-2030 bằng số hóa / Nguyễn Văn Giang, Bùi Đình Thắng // .- 2024 .- Tháng 3 .- Tr. 68-71 .- 690

Giới thiệu công nghệ số hóa giúp chuyển đổi tài liệu giấy thành định dạng điện tử, có thể lưu trữ và tra cứu trực tuyến. Đề xuất đề án ứng dụng công nghệ số hóa trong tạo lập và lưu trữ hồ sơ quản lý chất lượng công trình giai đoạn 2023-2030 tại Công ty

326 Nghiên cứu thiết kế cấp phối bê tông san hô / Lê Hải Dương, Trần Văn Cương, Nguyễn Trí Tá, Đinh Quang Trung, Nguyễn Xuân Bằng // .- 2024 .- Tháng 3 .- Tr. 72-77 .- 690

Trình bày kết quả nghiên cứu, thiết kế cấp phối bê tông san hô cấp độ bền B15, B20, B22,5 (sử dụng cốt liệu cát, đá san hô và nước mặn). Kết quả cho thấy, việc sử dụng vật liệu san hô, nước biển thay thế cho vật liệu truyền thống là khả thi. So với định mức xây dựng, khi xét từng cấp phối bê tông có cấp độ bền tương đương, các cấp phối thiết kế có lượng dùng xi măng cao hơn từ 17,4% đến 22,3% để bù đắp khả năng chịu lực giảm yếu do cốt liệu san hô kém hơn so với cốt liệu đá dăm thông thường.

327 Các nhân tố ảnh hưởng đến khai thác hiệu quả cần trục tháp trong thi công xây dựng / Trần Hoàng Tuấn // .- 2024 .- Tháng 3 .- Tr. 78-81 .- 690

Đánh giá và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất cần trục tháp bao gồm những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp cũng như những yếu tố tiềm ẩn, từ đó người quản lý sẽ có kế hoạch chủ động hơn trong khai thác cần trục tháp tại công trường.

328 Khảo sát sự thay đổi về kết cấu khung và móng cọc nhà bê tông cốt thép theo hai tiêu chuẩn TCVN 2737-1995 và TCVN 2737-2023 / Trần Việt Tâm // .- 2024 .- Tháng 3 .- Tr. 82-87 .- 690

Trên cơ sở phân tích thiết kế 10 công trình có chiều cao từ 14,4 m (4 tầng) đến 74 m (20 tầng) bằng phần mềm RDsuite [3] theo cả 2 tiêu chuẩn, nghiên cứu đã khảo sát được sự thay đổi của số lượng cọc bố trí và trọng lượng thép dọc, các tham số ảnh hưởng nhất đến giá thành công trình.

329 Phân tích tính toán kết cấu dầm đỡ vách (dầm chuyển) bằng mô hình giàn ảo / Nguyễn Ngọc Thắng // .- 2024 .- Tháng 3 .- Tr. 88-93 .- 690

Phân tích nội dung tính toán thiết kế dầm chuyển qua ví dụ cụ thể dựa trên tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-01 của Bộ Giao thông vận tải Việt Nam và tiêu chuẩn Hoa Kỳ ACI 318-2002.

330 Truyền thông trong dự án xây dựng sử dụng công nghệ BIM / Phan Thu Ngân // .- 2024 .- Tháng 3 .- Tr. 99-103 .- 690

Đánh giá tác động của việc triển khai công nghệ Mô hình thông tin công trình (BIM) đối với truyền thông trong dự án xây dựng. Các kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng BIM đóng vai trò quan trọng như một công cụ có giá trị để tăng cường sự hợp tác và truyền thông giữa các bên liên quan nhờ vào sự tham gia chặt chẽ của họ trong các giai đoạn từ thiết kế đến xây dựng. Ngoài ra, nghiên cứu cũng xác định các quy trình quan trọng để tích hợp BIM thành công vào dự án xây dựng.