CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
321 Xây dựng và so sánh các mô hình học máy để dự đoán khả năng chịu cắt của vách bê tông cốt thép / Cao Thành Nhân, Trương Đình Nhật, Lê Thị Thùy Linh, Trần Nguyễn Thanh Tâm // .- 2023 .- Tháng 09 .- Tr. 127-133 .- 690
Xây dựng và so sánh các mô hình học máy đơn và hỗn hợp để dự báo khả năng chịu cắt của vách bê tông cốt thép. Bốn mô hình đơn ANN, SVR, CART và ba mô hình hỗn hợp Voting, Bagging, Stacking được đề xuất để giải quyết vấn đề này.
322 Đánh giá ảnh hưởng các thông số đầu vào của hỗn hợp bê tông đến trường nhiệt độ trong bê tông khối lớn / Lê Văn Minh, Vũ Chí Công // .- 2023 .- Tháng 09 .- Tr. 134-138 .- 690
Trình bày ảnh hưởng của các thông số đầu vào như hàm lượng xi măng, nhiệt độ ban đầu của hỗn hợp bê tông đến sự phân bố nhiệt độ trong thân kết cấu bê tông khối lớn trong giai đoạn nhiệt thủy hóa.
323 Dự đoán co ngót bê tông tuổi sớm dựa trên nhiệt độ và độ ẩm bên trong / Nguyễn Khánh Hùng, Phạm Thanh Tùng, Nguyễn Tuấn Trung, Trần Thái Dương // .- 2023 .- Tháng 09 .- Tr. 139-145 .- 690
Trình bày mô hình dự đoán co ngót bê tông tuổi sớm. Mô hình này dựa trên lý thuyết về sức căng mao dẫn được tạo ra trong các lỗ mao dẫn trong bê tông, sử dụng nhiệt độ và độ ẩm bên trong làm thông số chính.
324 Một số vấn đề về ổn định khí động cho cầu dây văng trong trường hợp xây dựng hai cầu song song / Hoàng Hà // .- 2023 .- Tháng 9 .- Tr. 8-13 .- 690
Giới thiệu một số vấn đề cần quan tâm khi thiết kế các cầu dây văng có vị trí song song và đủ gần nhau về mặt ổn định khí động và yêu cầu giảm chấn.
325 Giải pháp mô hình BIM 4D nhằm giảm thiểu xung đột khi thi công công trình cầu vượt đô thị / Đào Duy Lâm, Trương Công Hiếu, Hoàng Trung Dũng // .- 2023 .- Tháng 9 .- Tr. 14-18 .- 690
Trình bày giải pháp ứng dụng công nghệ BIM giúp giảm thiểu xung đột thông qua kết hợp mô hình 3D của công trình cầu vượt trong đô thị với trình tự và tiến độ thi ông, cho phép mô phỏng và hiển thị quá trình xây dựng từng giai đoạn theo thời gian tạo ra mô hình 4D chính xác và chi tiết.
326 Nghiên cứu thực nghiệm xác định sức kháng uốn của tấm bê tông nhẹ EPS / Trần Thế Hiệp, Đào Sỹ Đán, Phạm Hoàng Kiên, Nguyễn Bách Khoa // .- 2023 .- Tháng 9 .- Tr. 19-24 .- 690
Đánh giá khả năng chịu uốn của tấm bê tông nhẹ EPS có gia cường cốt thép dọc. Kết quả cho thấy, tấm bê tông nhẹ EPS có gia cường cốt thép dọc hoàn toàn có thể ứng dụng để làm tấm sàn cho các công trình xây dựng dân dụng.
327 Nghiên cứu sử dụng bê tông nhẹ Kezamzit để sửa chữa sân bay Nội Bài / Trần Thị Thúy // .- 2023 .- Tháng 9 .- Tr. 25-28 .- 690
Trình bày những nghiên cứu về việc sử dụng bê tông nhẹ Keramzit trong sửa chữa sân bay Nội Bài trong điều kiện vừa khai thác, vừa sửa chữa.
328 Nghiên cứu sử dụng phụ gia để cải thiện tính dính bám cho mặt đường bê tông nhựa / Nguyễn Thị Quỳnh Trang // .- 2023 .- Tháng 9 .- Tr. 34-37 .- 690
Giới thiệu về phụ gia hóa học Wetfix BE và các kết quả thí nghiệm khi sử dụng phụ gia này trong hỗn hợp bê tông nhựa.
329 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chiều dài đường cất hạ cánh của máy bay / Nguyễn Văn Lập // .- 2023 .- Tháng 9 .- Tr. 38-41 .- 690
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chiều dài đường băng trong quá trình cất cánh và hạ cánh của máy bay, từ đó làm cơ sở để tính toán chiều dài đường cất hạ cánh phù hợp, vừa đảm bảo tính an toàn trong quá trình cất hạ cánh của máy bay, vừa đảm bảo tính kinh tế trong việc đầu tư xây dựng.
330 Vấn đề xác định lưu lượng nước lưu vực trong thiết kế cống thoát nước ngang đường / Phạm Văn Thoan // .- 2023 .- Tháng 9 .- Tr. 42-49 .- 628
Trình bày cơ sở lý thuyết các phương pháp tính toán lưu lượng nước lưu vực ứng với tần xuất xuất hiện lượng mưa ngày lớn nhất tại khu vực xây dựng cầu-cống.