CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
321 Ứng dụng mô hình CA (Cellular Automaton) đánh giá sự ảnh hưởng của chuyển làn và giảm tốc lên sự làm việc của dòng giao thông / Đỗ Duy Thời, Trần Vũ Tự // .- 2023 .- Tháng 12 .- Tr. 160-163 .- 690
Nghiên cứu ứng dụng mô hình CA để phân tích đánh giá sự ảnh hưởng của chuyển làn và giảm tốc độ lên mối quan hệ giữa vận tốc, lưu lượng và mật độ dòng giao thông. Thông qua phân tích mô phỏng cho tuyến đường 2 làn xe, nghiên cứu cho thấy mật độ dòng giao thông thấp (dưới 5%) hoặc quá đông (trên 75%) tốc độ giảm tốc ngẫu nhiên trong dòng xe không có sự tác động đáng kể đến hoạt động của dòng giao thông.
322 Tính dẻo của bê tông cốt thép và bài toán phân phối lại nội lực trong kết cấu / Nguyễn Thị Bích Thủy, Ngô Vi Long // .- 2023 .- Tháng 12 .- Tr. 188-193 .- 690
Trình bày sự cần thiết việc xét đến tính dẻo của cấu kiện bê tông cốt thép, liên quan đến khả năng phân phối lại nội lực trong cấu kiện, thông qua tính toán bằng số cụ thể một dầm bê tông cốt thép hai nhịp, có xét đến biến dạng không đàn hồi, đặc biệt dựa vào biểu đồ quan hệ mô men - độ cong được xây dựng bởi phần mềm SAP2000.
323 Ảnh hưởng của các loại sợi khác nhau đến cường độ nén và kéo do ép chẻ của bê tông tính năng cao / Lê Anh Thắng, Trần Anh Tuấn, Tô Minh Đoàn, Huỳnh Hữu Tín // .- 2023 .- Tháng 12 .- Tr. 198-202 .- 690
Thí nghiệm khả năng chịu nén và chịu kéo do ép chẻ của bê tông tính năng siêu cao. Mẫu thí nghiệm được chế tạo từ HPC được gia cường bằng ba loại sợi khác nhau, với tỷ lệ thể tích sợi thay đổi trong khoảng 0-2%. Dựa trên kết quả thí nghiệm, bài báo nhận xét về cường độ chịu nén và chịu kéo của HPC. Sợi thép mạ đồng là loại sợi có kết quả cường độ tốt nhất so với các loại sợi còn lại, sợi PP và Dramix 3D.
324 Đánh giá ảnh hưởng của nguyên vật liệu đến tính lưu biến của hỗn hợp bê tông tự lèn bằng phân tích ANOVA / Cù Thị Hồng Yến // .- 2023 .- Tháng 12 .- Tr. 213-219 .- 690
Bài báo sử dụng phương pháp phân tích phương sai một yếu tố ANOVA bằng phần mềm SPSS để đánh giá ảnh hưởng của từng thành phần nguyên vật liệu đến các thông số kỹ thuật đặc trưng lưu biến của bê tông tự lèn, với mức ý nghĩa 5%.
325 Để đảm bảo chất lượng công trình ngầm thành phố / Nguyễn Quang Phích, Nguyễn Quang Minh, Trần Tuấn Minh // .- 2023 .- Tháng 11 .- Tr. 30-35 .- 690
Giới thiệu sơ đồ vòng tròn chất lượng, thể hiện vai trò của các giai đoạn phát triển dự án đến chất lượng của các công trình ngầm thành phố, các tác động đến công trình sau khi xây dựng; nêu quan niệm mới về chất lượng và phân tích các yếu tố tác động đến chất lượng và các biện pháp cần thiết để đảm bảo chất lượng công trình ngầm thành phố.
326 Tổng quan về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải / Nguyễn Hồng Tiến // .- 2023 .- Tháng 11 .- Tr. 36-39 .- 628.1
Trình bày về sự cần thiết và yêu cầu của thực tiễn; Các cơ sở pháp lý ban hành giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải; Tình hình tổ chức triển khai triển khai thực hiện giá dịch vụ thoát nước; Những thuận lợi và bất cập/ khó khăn trong quá trình thực hiện.
327 Phân bổ chi phí đầu tư xây dựng cho phần sở hữu chung và sở hữu riêng nhà chung cư / Nguyễn Văn Cự, Nguyễn Thị Ngọc // .- 2023 .- Tháng 11 .- Tr. 48-51 .- 692
Trên cơ sở tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng, bài báo tập trung chỉ rõ tồn tại, bất cập và dựa trên nguyên tắc chủ thể nào sở hữu riêng phần nào thì chịu phân bổ chi phí đầu tư tương ứng cho phần đó để đề xuất phương pháp xác định diện tích sở hữu và phân bổ chi phí đầu tư xây dựng cho phần sở hữu chung, sở hữu riêng nhà chung cư nói chung và tầng hầm nhà chung cư nói riêng, làm cơ sở góp ý sửa đổi dự thảo luật nhà ở và các văn bản pháp lý có liên quan, nhằm giải quyết dứt điểm tình trạng tranh chấp sở hữu chung, sở hữu riêng giữa chủ đầu tư và dân cư có sở hữu trong nhà chung cư.
328 Nghiên cứu biến dạng mặt đường trong giải pháp khoan kích ngầm hệ thống xử lý nước / Nguyễn Ngọc Thắng, Phạm Trung Dương // .- 2023 .- Tháng 11 .- Tr. 52-55 .- 690
Phân tích mặt đường giao thông trên các hệ thống xử lý nước bằng hình thức khoan kích ngầm với phương pháp phần tử hữu hạn nhằm cho thấy mặt đường bị chuyển vị theo phương đứng là 71,57 mm.
329 Mô phỏng dầm bê tông cốt thép chịu uốn bằng tiếp cận bán giải tích / Chu Thanh Bình, Ngô Thành Long, Đặng Xuân Hùng // .- 2023 .- Tháng 11 .- Tr. 56-61 .- 690
Xây dựng mô hình mô phỏng dầm bê tông cốt thép chịu uốn, sử dụng lý thuyết dầm Timoshenko và phương pháp Pb-Ritz. Trên cơ sở nguyên lý thế năng toàn phần cực tiểu và hàm xấp xỉ chuyển vị dạng đa thức, bài báo xây dựng biểu thức giải tích của các thành phần chuyển vị, biến dạng, ứng suất trong bê tông và thép.
330 Xác định khả năng chịu lực của cột thép chữ C tạo hình nguội có lỗ khoét bản bụng / Phạm Ngọc Hiếu, Thịnh Văn Thanh, Nguyễn Ngọc Thắng // .- 2023 .- Tháng 11 .- Tr. 62-65 .- 690
Trình bày và áp dụng phương pháp cường độ trực tiếp trong xác định khả năng chịu lực của cột thép chữ C tạo hình nguội có lỗ khoét và sau đó so sánh với khả năng chịu lực của cấu kiện nguyên không có lỗ khoét trên bản bụng.