CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
321 Nghiên cứu nguyên nhân phát triển của nứt phản ánh trong kết cấu mặt đường hỗn hợp tại Việt Nam / Bùi Thị Hồng // .- 2024 .- Số 1+2 .- Tr. 26-29 .- 690
Trình bày cơ chế hình thành và phát triển của nứt phản ánh trong kết cấu mặt đường hỗn hợp và đề xuất một số giải pháp hạn chế nứt phản ánh.
322 Ảnh hưởng của hàm lượng sợi thép uốn hai đầu tới cường độ của bê tông có cốt liệu thô tái chế / Trần Đức Tài, Phan Văn Tiến // .- 2024 .- Số 1+2 .- Tr. 30-35 .- 690
Trình bày tổng quan về hiện trạng, nguồn gốc của chất thải rắn xây dựng hiện nay trên thế giới. Phương pháp cũng như lợi ích của việc xử lý, tái chế loại chất thải này thành cốt liệu được làm rõ. Dù lợi ích về môi trường, kinh tế là rõ ràng, quy trình xử lý đơn giản nhưng việc sử dụng loại cốt liệu tái chế này còn gắp nhiều rào cản; nguyên nhân và các giải pháp khắc phục sẽ được phân tích.
323 Ảnh hưởng của phụ gia hóa dẻo (SP) và thời gian bảo dưỡng đến cường độ chịu nén của bê tông / Phạm Mỹ Linh // .- 2024 .- Số 1+2 .- Tr. 36-37 .- 690
Trình bày chi tiết về việc thay đổi hàm lượng sản phẩm sử dụng hai cấp phối bê tông khác nhau nhằm đánh giá ảnh hưởng của SP đến cường độ chịu nén của bê tông với các khoảng thời gian bảo dưỡng khác nhau.
324 Ảnh hưởng của chiều dày mẫu trong thí nghiệm ép đùn tới thông số lưu biến của vữa tươi / Nguyễn Quốc Đạt, Võ Văn Bạc, Nguyễn Đình Duy, Phan Văn Tiến // .- 2024 .- Số 1+2 .- Tr. 38-44 .- 690
Trình bày các kết quả thí nghiệm ép kéo ở nhiều tốc độ ép, tốc độ kéo và chiều dày vữa khác nhau, có thể thấy rằng phương pháp này rất hiệu quả để đánh giá các tính chất của vật liệu xây dựng ở trạng thái tươi, bao gồm vữa.
325 Sử dụng tro đáy từ nhà máy đốt rác thải sinh hoạt kết hợp với xi măng làm vật liệu đắp cho công trình giao thông / Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Hải Hà, Nguyễn Châu Lân, Phí Hồng Thịnh, Nguyễn Thu Trang // .- 2024 .- Số 1+2 .- Tr. 58-62 .- 628
Nghiên cứu sử dụng tro đáy từ nhà máy đốt rác thải sinh hoạt kết hợp với xi măng làm vật liệu đắp cho công trình giao thông từ các thí nghiệm chỉ tiêu vật lý và cơ học cho vật liệu tro đáy từ nhà máy đốt rác.
326 Phân tích tham số tần số của dầm Sandwich đa nhịp có cơ tính biến thiên hai chiều / Vũ Nguyên Thành // .- 2023 .- Quý 3 .- Tr. 3-11 .- 690
Phân tích tham số tần số của dầm Sandwich đa nhịp có cơ tính biến thiên hai chiều bằng lý thuyết dầm bậc cao. Dầm sandwich bao gồm ba lớp: lớp trên là vật liệu gốm, lớp đáy cấu tạo bằng vật liệu 2D-FG, lớp lõi làm bằng vật liệu cơ tính biến thiên một chiều.
327 Đánh giá độ tin cậy của dầm thép trên nền đàn hồi chịu tải trọng di động sử dụng mô phỏng Monte Carlo và phương pháp lấy mẫu hypercube latin / Nguyễn Duy Duẩn, Phan Xuân Thục, Nguyễn Trọng Hà // .- 2023 .- Quý 3 .- Tr. 12-19 .- 690
Đề xuất phương pháp đánh giá xác suất tin cậy của dầm thép đặt trên nền đàn hồi chịu tải trọng di động với các tham số đầu vào là ngẫu nhiên rời rạc bằng kỹ thuật lấy mẫu hypercube latin và mô phỏng Monte Carlo.
328 Mô phỏng giải pháp bảo vệ kết cấu bê tông cốt thép dưới tác dụng của tải trọng nỗ tiếp xúc / Phan Thành Trung // .- 2023 .- Quý 3 .- Tr. 20-26 .- 690
Nghiên cứu và đánh giá sự phá hủy của tải trọng nổ tiếp xúc đối với bê tông cốt thép theo phương pháp thực nghiệm tại hiện trường và mô phỏng số. Từ đó đưa ra giải pháp bảo vệ kết cấu bê tông cốt thép dưới tác dụng của tải trọng nổ tiếp xúc.
329 Đánh giá thực nghiệm biến dạng co ngót bê tông trong điều kiện khí hậu nhiệt đới / Trần Ngọc Long, Phan Đình Quốc, Phan Xuân Thục, Phan Văn Phúc, Trương Văn Bé // .- 2023 .- Quý 3 .- Tr. 27-34 .- 690
Thiết kế một thí nghiệm về độ co ngót của bê tông tại Nghệ An, Việt Nam. Phân tích đánh giá kết quả thí nghiệm của một số tác giả thực hiện trong vùng nhiệt đới Đông Nam Á.
330 Nghiên cứu thực nghiệm và mô phỏng số ứng xử cơ học của xốp siêu nhẹ EPS / Trương Quốc Bảo, Vũ Anh Tuấn, Phạm Hoàng Kiên // .- 2023 .- Quý 3 .- Tr. 48-55 .- 690
Thí nghiệm nén đơn trục và thí nghiệm cắt phẳng để tìm hiểu ứng xử cơ học của EPS geofoam. Sau đó, tiến hành mô phỏng số các thí nghiệm đơn trục để lựa chọn ra mô hình vật liệu và các tham số phù hợp để mô phỏng ứng xử cơ học của xốp EPS.