CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
291 Nghiên cứu trạng thái ứng suất – biến dạng của móng cọc bê tông cốt thép bằng phần tử hữu hạn 3D / Nguyễn Ngọc Thắng, Nguyễn Xuân Minh // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 96-99 .- 693

Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn 3D để phân tích ứng suất và biến dạng của móng cọc bê tông cốt thép cho công trình dân dụng.

292 Một số giải pháp thoát nước bền vững đang áp dụng tại các đô thị Việt Nam : thực trạng và đề xuất / Nguyễn Hữu Phú // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 100-105 .- 628

Tổng hợp một số giải pháp thoát nước bền vững đang được áp dụng tại đô thị Việt Nam, từ đó rút ra những ưu điểm, hạn chế khi áp dụng và đề xuất hoàn thiện.

293 Phân tích ảnh hưởng của số lượng và khoảng cách cọc đến hiệu ứng nhóm trong móng cọc đài thấp / Nguyễn Ngọc Thắng, Thịnh Văn Thanh // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 106-109 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu và phân tích hiệu ứng tương tác các cọc trong nhóm cọc móng cọc đài thấp chịu tải trọng nén tĩnh. Nghiên cứu chỉ ra rằng khoảng cách cọc và số lượng cọc trong một đài ảnh hưởng khá rõ tới độ lớn của ứng suất trong các vùng chồng lấn làm thay đổi hiệu ứng nhóm trong một đài cọc.

294 Phân tích ứng xử của dầm bê tông cốt thép tiết diện chữ nhật chịu uốn phẳng theo mô hình biến dạng phi tuyến vật liệu / Cao Văn Tuấn, Trương Mỹ Phẩm // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 110-115 .- 693

Trình bày cách xác định mô men uốn trong dầm bê tông cốt thép tiết diện chữ nhật đặt cốt đơn theo mô hình phi tuyến vật liệu gồm biểu đồ biến dạng của bê tông dạng hai đoạn thẳng, dạng ba đoạn thẳng và biểu đồ biến dạng của cốt thép dạng hai đoạn thẳng.

295 Thiết kế tối ưu giàn thép chịu tải trọng động đất sử dụng phân tích trực tiếp / Mai Sỹ Hùng // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 116-119 .- 624

Trình bày bài toán tối ưu khối lượng kết cấu giàn thép chịu tải trọng động đất. Giới thiệu phương pháp phân tích trực tiếp được sử dụng cho phân tích trực tiếp được sử dụng cho phân tích kết cấu giàn thép chịu tải trọng tĩnh và tải trọng động đất.

297 Phân cấp quản lý nhà nước về xây dựng công trình xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị : thực trạng và giải pháp / Đặng Anh Tuấn // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 124-131 .- 628

Tổng hợp, phân tích đánh giá thực trạng phân cấp quản lý nhà nước về xây dựng công trình xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị, từ đó đề xuất mô hình phân cấp quản lý nhà nước phù hợp đối với loại công trình đặc thù này.

298 Ảnh hưởng của ngẫu nhiên đặc tính vật liệu tới dao động tự do của dầm có cơ tính biến thiên / Nguyễn Văn Thuần // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 132-134 .- 624

Phân tích sự biến đổi của tần số dao động tự nhiên của dầm có cơ tính biến thiên dựa trên bài toán phần tử hữu hạn bằng hai phương pháp phi thống kê và mô phỏng Monte Carlo. Dầm có cơ tính biên thiên với mô đun đàn hồi được giải thiết theo quy luật hàm số mũ và là biến ngẫu nhiên.

299 Nghiên cứu tác dụng của phụ gia dạng sợi đến chỉ tiêu cơ lý cơ bản và đàn hồi nhớt của bê tông Asphalt làm áo đường / Đỗ Tiến Thọ, Nguyễn Huỳnh Tấn Tài, Trần Vũ Tự // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 135-141 .- 693

Trình bày những nghiên cứu bước đầu về ảnh hưởng của sợi làm phụ gia đến đặc tính cơ lý của bê tông nhựa chặt – loại bê tông nhựa làm áo đường mềm được dùng rất rộng rãi ở Việt Nam.

300 Phân tích khung thép có liên kết nửa cứng theo mô hình của Lui-Chen chịu tải trọng động / Nguyễn Hải Quang // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 142-144 .- 624

Lựa chọn mô hình Lui-Chen ở liên kết giữa dầm với cột để phân tích khung thép chịu tải trọng động để so sánh kết quả tính với trường hợp là liên kết nửa cứng đàn hồi tuyến tính do phần mềm SAP2000 tính toán từ đó đưa ra các nhận xét.