CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2691 Một số khuyến nghị cho chính sách của Nhà nước trong việc thu hút khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển hạ tầng giao thông ở Việt Nam / PGS. TS. Nguyễn Hồng Thái // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 3 .- Tr. 138-140 .- 624

Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông khu vực tư nhân ở Việt Nam theo hình thức hợp tác công – tư trong giai đoạn hiện nay, trên cơ sở đó đề xuất khuyến nghị cho chính sách của Nhà nước nhằm nâng cao khả năng thu hút khu vực tư nhân đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông Việt Nam theo hình thức hợp tác công – tư (PPP).

2692 Nghiên cứu những tồn tại và đề xuất giải pháp nhằm khắc phục những sai sót trong việc đo bóc khối lượng công tác xây dựng / TS. Phạm Phú Cường, KS. Trịnh Thị Trang // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 3 .- Tr. 141-144 .- 624

Trên cơ sở tổng hợp kinh nghiệm thực tiễn, bài báo trình bày những sai sót trong công tác đo bóc khối lượng xây dựng, phân tích những nguyên nhân cơ bản dẫn đến sai sót và đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hạn chế những sai sót trên.

2693 Hệ quan trắc công trình cầu Cần Thơ / PGS. TS. Hoàng Nam. PGS. TS. Lê Văn Nam, ThS. Nguyễn Văn Thành, KS. Mã Lý Thông // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 3 .- Tr. 145-147 .- 624

Giới thiệu chi tiết hệ quan trắc đã được lắp đặt cho cầu Cần Thơ nhằm xác định được các thông tin cơ bản liên quan đến quá trình vận hành cũng như các thông tin phản ánh trạng thái kết cấu công trình. Những thông tin này là công cụ đắc lực hỗ trợ chuyên gia, nhà quản lý, nhà nghiên cứu, tư vấn thiết kế hay nhà thầu có thể phân tích dài hạn, thiết lập các cảnh báo liên quan đến phản ứng của công trình, kiểm soát các trạng thái giới hạn hay dự báo tuổi thọ mỏi và dò tìm khuyết tật, phục vụ thiết thực công tác quản lý, khai thác vận hành và bảo trì.

2694 Nghiên cứu mô đun động của hỗn hợp đá – nhựa chặt sử dụng làm móng của kết cấu áo đường mềm / ThS. Trần Danh Hợi, PGS. TS. Trần Thị Kim Đăng // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 10-14 .- 624

Đưa ra kết quả phân tích về bản chất vật liệu sử dụng chất kết dính asphalt thông qua chỉ tiêu mô đun động, các kết quả thí nghiệm mô đun động của hỗn hợp đá – nhựa chặt với 3 loại nhựa đường khác nhau được sử dụng (20/30, 35/50, 60/70), trên cơ sở đó xây dựng đường cong chủ mô đun động (\E*\ Master Curve) và mô hình hóa các đường cong chủ mô đun động các loại đá – nhựa chặt DBM theo mô hình 2S2P1D. Phân tích thống kê đã cho thấy có sự phù hợp rất tốt giữa kết quả thí nghiệm và mô hình 2S2P1D.

2695 Ảnh hưởng của cao su tự nhiên đến một số tính chất cơ lý của bê tông nhựa chặt / TS. Nguyễn Mạnh Tuấn, TS. Nguyễn Thái Ngọc Uyên, KS. Huỳnh Trung Quốc // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 15-19 .- 624

Nghiên cứu và đánh giá ảnh hưởng của cao su tự nhiên đến tính chất của bê tông nhựa chặt có cỡ hạt lớn nhất danh định 12,5mm. Cao su tự nhiên được sử dụng để thay thế một phần nhựa đường 60/70 trong hỗn hợp bê tông nhựa với hàm lượng 0, 6 và 8% của khối lượng nhựa đường. Các thí nghiệm như độ ổn định như độ ổn định Marshall, mô đun đàn hồi, cường độ chịu kéo dán tiếp (ép chẻ) và độ mài mòn Cantabro được sử dụng để đánh giá bê tông nhựa sử dụng và không sử dụng cao su tự nhiên.

2696 Hiệu ứng vòm của nền đường đầu cầu trên đất yếu gia cố bằng trụ đất xi măng và lưới điện kỹ thuật / TS. Lê Bá Khánh, KS. Phạm Đức Hóa // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 20-25 .- 624

Nghiên cứu khả năng ứng dụng phần mềm ANSYS mô phỏng đối xứng trục 2D hệ thống nền đắp gia cố trụ đất xi măng kết hợp lưới địa kỹ thuật theo phương pháp phần tử hữu hạn để khảo sát hiệu ứng vòm trong nền đường đầu cầu...

2697 Tính toán khe dãn mặt đường bê tông xi măng thông thường có khe nối trong điều kiện khí hậu Việt Nam / NCS. Phạm Duy Linh, GS. TS. Phạm Cao Thăng, TS. Vũ Đức Sỹ // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 26-30 .- 624

Trình bày cơ sở phân tích và xác định sự cần thiết phải bố trí khe dãn trong mặt đường bê tông xi măng thông thường, có khe nối. Từ sự cần thiết đấy bài báo cũng trình bày cơ sở tính toán xác định khoảng cách các khe dãn mặt đường bê tông xi măng đường ô tô và sân bay trong điều kiện khí hậu Việt Nam, qua đó góp phần hoàn thiện công tác thiết kế, nâng cao tuổi thọ khai thác mặt đường bê tông trong điều kiện Việt Nam.

2698 Xác định các thông số cường độ của nền dưới tấm bê tông xi măng mặt đường bằng thiết bị gia tải động FWD Primax 1500 / TS. Ngô Việt Đức, TS. Hồ Anh Cương, NCS. Nguyễn Thị Ngân // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 31-34 .- 624

Giới thiệu thiết bị FWD Primax 1500, các số liệu đầu ra của thiết bị và việc sử dụng chúng để đánh giá cường độ nền đất của mặt đường bê tông xi măng.

2699 Chiều dài đường cong chuyển tiếp đường sắt đô thị / TS. Nguyễn Hữu Thiện // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 35-39 .- 624

Trình bày cơ sở phương pháp luận của việc tính toán chiều dài đường cong chuyển tiếp của đường sắt nói chung và đường sắt đô thị nói riêng nhằm đáp ứng yêu cầu an toàn và tiện nghi cho tàu và hành khách khi tàu chạy trên đường cong...

2700 Phân tích ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ đến ứng suất và biến dạng của cầu toàn khối một nhịp tại Nam Bộ, Việt Nam / Nguyễn Văn Toản, Lê Bá Khánh // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 9-15 .- 624

Phân tích ứng suất – biến dạng của kết cấu cầu toàn khối một nhịp giản đơn dạng liên hợp dưới ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ trong điều kiện Nam Bộ, Việt Nam bằng sơ đồ tính phần tử hữu hạn 3D trên chương trình ANSYS.