CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1521 Đánh giá độ tin cậy và dự báo xác suất sự cố của nhà và công trình xây dựng / PGS. TS. Nguyễn Xuân Chính, ThS. Nguyễn Hoàng Anh // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 3-8 .- 624
Giới thiệu phương pháp đánh giá nhanh, đánh giá gần đúng độ tin cậy của kết cấu xây dựng dựa theo những hư hỏng và khuyết tật trong các kết cấu đó, cũng như đánh giá tình trạng kỹ thuật của nhà hoặc công trình. Dự báo xác suất sự cố của công trình xây dựng.
1522 Nghiên cứu thực nghiệm panel sàn rỗng bê tông ứng lực trước chịu lữa / ThS. Hoàng Anh Giang // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 9-18 .- 624
Giới thiệu một số kết quả nghiên cứu thực nghiệm về ứng xử khi chịu lửa của cấu kiện panel sàn rỗng bê tông dự ứng lực trước được thực hiện trên hệ thiết bị thử nghiệm sẵn có của Việt Nam.
1523 Phân tích sụp đổ lan truyền trong cầu dây văng bằng phương pháp phần tử hữu hạn / PGS. TS. Nguyễn Hữu Hưng // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 19-30 .- 624
Phân tích các kịch bản đứt cáp trong cầu và phân tích hiện tượng mất ổn định cục bộ của dầm tương ứng với các kịch bản đứt cáp nói trên. Hiện tượng đứt cáp được mô hình bằng lực thay đổi đột ngột theo thời gian. Kết quả của bài báo chỉ ra hiện tượng lan truyền đứt cáp trong cầu và khi nào hiện tượng sụp đổ lan truyền sẽ xảy ra.
1524 Hoàn thiện tiêu chuẩn cốt liệu dùng cho bê tông / PGS. TS. Cao Duy Tiến, TS. Nguyễn Đức Thắng, TS. Nguyễn Hùng Minh, TS. Hoàng Minh Đức // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 31-38 .- 624
So sánh cốt liệu bê tông theo các tiêu chuẩn, đề xuất giải pháp hoàn thiện tiêu chuẩn cốt liệu của Việt Nam theo hướng đồng thời đáp ứng tiêu chuẩn cốt liệu của Mỹ và châu Âu, tạo điều kiện để sản phẩm cốt liệu này có thể sử dụng cho kết cấu bê tông thiết kế theo cả ba tiêu chuẩn của Việt Nam, Mỹ và châu Âu.
1525 Thành phần vật liệu xi măng – cát – cốt sợi polymer cho sản xuất ngói lợp / TS. Nguyễn Hùng Minh, KS. Hoàng Anh Sơn, KS. Lưu Văn Nam // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 39-54 .- 624
Nghiên cứu sản xuất ngói lợp từ vật liệu xi măng, cốt sợi và các nguyên liệu sẵn có trong nước.
1526 Ứng dụng công nghệ trạm GNSS/CORS trong quan trắc chuyển dịch phục vụ đánh giá tai biến công trình do biến đổi khí hậu ở Việt Nam / TS. Diêm Công Huy // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 55-58 .- 624
Trình bày nguyên lý hoạt động của trạm tham chiếu hoạt động liên tục CORS. Phân tích ưu, nhược điểm và khả năng ứng dụng của công nghệ này trong quan trắc chuyển dịch phục vụ đánh giá tai biến công trình do biến đổi khí hậu ở Việt Nam.
1527 Giải pháp chuyển độ cao lên sàn xây dựng bằng công nghệ GNSS trong thi công nhà siêu cao tầng / PGS. TS. Nguyễn Quang Thắng, ThS. Vũ Thái Hà, ThS. Diêm Công Trang // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 59-64 .- 624
Nghiên cứu khả năng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của công nghệ GNSS để chuyển độ cao lên cao trong xây dựng nhà siêu cao tầng; đề xuất thuật toán, giải pháp và quy trình ứng dụng công nghệ GNSS để chuyển độ cao lên sàn xây dựng, nhằm chính xác hóa độ cao kết hợp với chính xác hóa vị trí mặt bằng các điểm của lưới chiếu trục trên sàn tầng ở đầu phân đoạn chiếu. Tính khả thi và hiệu quả của giải pháp chuyển độ cao lên sàn xây dựng bằng công nghệ GNSS trong thi công nhà siêu cao tầng được minh chứng bằng kết quả đo đạc và xử lý tính toán lưới thực nghiệm, sử dụng thiết bị định vị vệ tinh và máy toàn đạc điện tử đang được ứng dụng rộng rãi trong thực tế sản xuất ở Việt Nam.
1528 Tính toán chọc thủng theo TCVN 5574 : 2018 / TS. Lê Minh Long // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 65-78 .- 624
Đề cập tới một số điềm cần lưu ý khi áp dụng TCVN 5574:2018 để tính toán chọc thủng và làm rõ được cách tính toán mới, cũng như thiết lập được sơ đồ khối để có thể sử dụng trong thực tế tính toán thiết lập. Bài báo cũng đã thiết lập được công thức tính mô men kháng uốn cho các trường hợp cụ thể dùng trong tính toán chọc thủng.
1529 Nghiên cứu sự làm việc của dầm bê tông cốt thép dự ứng lực tiết diện chữ T ngược / ThS. Nguyễn Trưởng Toán // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 10 .- Tr. 19-23 .- 624
Kết cấu nhịp dầm đơn giản, bê tông cốt thép dự ứng lực được sử dụng rộng rãi và phổ biến trong các kết cấu nhịp cầu nhỏ, phần cầu dẫn cảu cầu chính hoặc trên các tuyến đường trên cao. Nói đến kết cấu này, người ta thường nghĩ đến các dạng cầu dầm tiết diện chữ I, chữ T và cầu dầm Super-T. Trong bài báo này, tác giả mở ra một hướng tiếp cận mới đó là sử dụng dầm tiết diện chứ T ngược bằng bê tông cốt thép dự ứng lực. Bằng việc phân tích sự làm việc của dầm chữ T ngược thông qua ví dụ thiết kế, các ưu nhược điểm của dầm sẽ được đề cập tới, từ đó chia ra các khuyến cáo khi áp dụng trong thực tiễn.
1530 Phương pháp phần tử rời rạc và ứng dụng trong cơ học đất không bão hòa / Lương Nguyễn Hoàng Phương, Tống Anh Tuấn // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 10 .- Tr. 24-29 .- 624
Cung cấp một cái nhìn tổng quan ngắn gọn về DEM áp dụng cho nghiên cứu vật liệu địa chất cụ thể cho đất không bão hòa.