CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1221 Giải pháp EPS và khả năng ứng dụng trong xây dựng công trình trên đất yếu tại Việt Nam / Trương Quốc Bảo, Phạm Hoàng Kiên, Vũ Anh Tuấn // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 04 .- Tr. 22-26 .- 690

Nghiên cứu tổng quan về vật liệu EPS và đề xuất một số khả năng ứng dụng vật liệu EPS vào xây dựng công trình tại Việt Nam.

1222 Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố đặc trưng bề mặt lưu vực tới lưu lượng tính toán công trình thoát nước trên đường / TS. Nguyễn Anh Tuấn // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 04 .- Tr. 27-30 .- 624

Khảo sát ảnh hưởng của các yếu tố đặc trưng bề mặt lưu vực, như độ dốc sườn lưu vực và long suối (Jsd, Jis), đặc trưng nhám sườn dốc lưu vực và long suối (msd, mis), tính thấm I của mật đệm lưu vực tới lưu lượng tính toán công trình thoát nước nhỏ của đường.

1223 Nghiên cứu áp dụng phương pháp thống kê đánh giá mức độ biến động khi thi công lớp cấp phối đá dăm ở Việt Nam / TS. Bùi Tuấn Anh, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 04 .- Tr. 31-35 .- 690

Trình bày kết quả nghiên cứu xác định độ lệch chuẩn của các chỉ tiêu cơ bản như thành phần cấp phối, độ hao mòn, chỉ số CBR, giới hạn chảy, chỉ số dẻo, hàm lượng hạt thoi dẹt, độ chặt đầm nén, tích số dẻo khi thi công các lớp cấp phối đá dăm ở Việt Nam gần đây.

1224 Đánh giá khả năng chịu tải của cọc micropile cho các ứng dụng móng cầu dân sinh vùng sâu, vùng xa / TS. Nguyễn Phương Duy, ThS. Nguyễn Thạch Bích, TS. Nguyễn Ngọc Thanh // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 75-79 .- 624.02184

Trình bày các nghiên cứu về trình tự, biện pháp thi công, vật liệu sử dụng để đánh giá khả năng áp dụng các cọc micropile như kết cấu nền móng cho các cầu dân sinh ở vùng sâu, vùng xa. Với đặc điểm như bề rộng cầu, tải trọng yêu cầu nhỏ, điều kiện thi công, địa chất, địa hình phức tạp, cọc micropile hoàn toàn đáp ứng được các yêu cầu của kết cấu nền móng cho dạng công trình này. Nghiên cứu cũng đề xuất loại cọc và giải pháp bơm vữa phù hợp cho các ứng dụng trong các điều kiện hạn chế.

1225 Nghiên cứu xác định các thông số nổ mìn bầu hợp lý để thi công nền đường thuộc dự án thành phần đường tuần tra biên giới từ đồn 709, tỉnh Kon Tum / ThS. Đồng Văn Thảo, TS. Vũ Đức Sỹ // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 04 .- Tr. 36-39 .- 690

Nghiên cứu xác định các thông số nổ mìn bầu hợp ký để áp dụng trong thi công nền đường thuộc Dự án thành phần Đường tuần tra biên giới từ Đồn 707 đến Đồn 709, tỉnh Kon Tum và những nơi có điều kiện địa hình, địa chất tương tự.

1226 Định hướng xây dựng phương pháp thiết kế kết cấu mặt đường bê tông nhựa kiểm soát lún vệt bánh xe ở Việt Nam / PGS. TS. Trần Thị Kim Đăng, ThS. NCS. Ngô Ngọc Quý // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 80-83 .- 624

Phân tích và đề xuất phương pháp luận và cách thức xây dựng phương pháp thiết kế kết cấu mặt đường mềm có lớp mặt là bê tông nhựa có khả năng kiểm soát lún vệt bánh xe từ kinh nghiệm xây dựng và hiệu chuẩn phương trình thiết kế theo cơ học thực nghiệm (phương pháp ME) của một số quốc gia trên thế giới.

1227 Tổng quan nghiên cứu co ngót của bê tông sử dụng cát nghiền và cát mịn phối trộn đá xay (đá mi) ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long / ThS. Nguyễn Đức Dũng, PGS. TS. Nguyễn Duy Tiến, TS. Thái Khắc Chiến // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 84-88 .- 620

Biến dạng co ngót là một đặc tính không thể tách rời của bê tông, nó là một trong những nguyên nhân gây nứt kết cấu. Bài báo này sẽ tổng hợp các kết quả nghiên cứu đặc trưng co ngót của bê tông sử dụng cát nghiền và cát hỗn hợp.

1228 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng chính đến chất lượng khai thác đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai / TS. Nguyễn Thị Thu Ngà, ThS, Nguyễn Tuấn Tú // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 04 .- Tr. 40-46 .- 624

Trong nghiên cứu này, nhóm tác giả tiến hành xây dựng câu hỏi khảo sát, thu thập số liệu và kết hợp phần mềm SPSS để xử lý số liệu từ đó tìm giải pháp nâng cao chất lượng quản lý khai thác tuyến đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai.

1229 Tính toán tấm composite có liên kết đàn hồi ở cạnh biên bằng phần tử tứ giác bốn nút / ThS. Giáp Văn Tấn, TS. Tạ Duy Hiển // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 89-91 .- 620

Trình bày tính toán tấm composite tính theo lý thuyết Mindlin có các liên kết gối đàn hồi ở cạnh tấm bằng phương pháp phần tử hữu hạn. Các công thức phần tử hữu hạn được thiết lập sử dụng phần tử tứ giác 4 nút cho tấm composite. Trên cơ sở các công thức đó lập trình chương trình phần tử hữu hạn bằng phần mềm Matlab. Sử dụng chương trình tính này thực hiện các ví dụ tính toán.

1230 Giải pháp thiết kế vị trí quay đầu đảm bảo an toàn giao thông trên đường cao tốc của Việt Nam / TS. Bùi Tuấn Anh, ThS. Nguyễn Thanh Hải // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 04 .- Tr. 49-52 .- 624

Phân tích tiêu chuẩn thiết kế, hiện trạng thiết kế vị trí quay đầu cho các phương tiện giao thông trên đường cao tốc của Việt Nam và đề xuất một số kiến nghị khi thiết kế các vị trí này.