CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
111 Nghiên cứu ảnh hưởng của vật liệu tưới dính bám đến cường độ cắt trượt giữa hai lớp bê tông nhựa trong thí nghiệm cắt có áp lực pháp tuyến / Trịnh Hoàng Sơn // .- 2024 .- Số 3 .- Tr. 22-27 .- 690
Trình bày kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của vật liệu tưới dính bám bao gồm CSS-1; CRS-1; CRS-1P đến cường độ cắt trượt giữa hai lớp bê tông nhựa có xét đến áp lực pháp tuyến và nhiệt độ thí nghiệm thay đổi.
112 Nghiên cứu xác định hàm lượng nhựa tối ưu cho hỗn hợp bê tông nhựa chặt nguội dùng trong công tác sửa chữa đường ô tô / Nguyễn Thị Quỳnh Trang // .- 2024 .- Số 3 .- Tr. 33-37 .- 690
Nghiên cứu thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa chặt nguội sử dụng nhựa lỏng để áp dụng trong công tác sửa chữa đường. Kết quả thí nghiệm đã đưa ra được hàm lượng nhựa lỏng MC250 tối ưu được sử dụng thay thế cho nhựa nóng và cho thấy cần phải thêm phụ gia tăng dính Tough fix 0.15% trong mẫu bê tông nhựa để tăng độ ổn định còn lại của hỗn hợp.
113 Ảnh hưởng của vết nứt đến dao động của tấm composite có chiều dày thay đổi hai chiều / Bùi Tuấn Anh, Phạm Minh Phúc, Lê Vĩnh An // .- 2024 .- Số 3 .- Tr. 43-46 .- 690
Bài báo sẽ tính toán tần số dao động của tấm hình chữ nhật phụ thuộc vào chiều dài, góc nghiêng vết nứt, tỷ lệ thành phần vật liệu trong tấm cũng như sự thay đổi độ dày tấm theo hai chiều.
114 Dự báo khả năng chống chọc thủng sàn bê tông cốt thép bị ăn mòn / Lê Thế Anh, Đặng Vũ Hiệp // .- 2023 .- Quý 4 .- Tr. 11-16 .- 690
Trình bày kết quả đánh giá khả năng chịu lực của sàn phẳng không dầm có cốt dọc bị ăn mòn thông qua 123 dữ liệu thực nghiệm thu thập được từ các nghiên cứu trước đây dựa trên 3 tiêu chuẩn ACI 318-19, Eurocode 2 và TCVN 5574:2018
115 Điều chỉnh một số yêu cầu kỹ thuật chống ăn mòn cho kết cấu bê tông và bê tông cốt thép trong môi trường biển phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành / Nguyễn Đăng Khoa, Vũ Thế Phương, Phan Văn Chương // .- 2023 .- Quý 4 .- Tr. 30-34 .- 690
Nghiên cứu, đề xuất, cập nhật, điều chỉnh một số nội dung trong tiêu chuẩn TCVN 9346:2012 là vấn đề cần thiết góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả kinh tế - kỹ thuật các công trình xây dựng vùng biển Việt Nam
116 Đánh giá khả năng chịu cắt chọc thủng của sàn bê tông cốt sợi thép bằng mô hình XGBoost / Trần Xuân Linh // .- 2023 .- Số 06 (61) - Tháng 12 .- Tr. 14-19 .- 690
Nghiên cứu này ứng dụng mô hình học máy XGBoost để dự đoán khả năng chịu cắt chọc thủng của sàn bê tông cốt sợi thép.
117 Hoàn thiện công tác quy hoạch khu công nghệ cao góp phần thực hiện mục tiêu phát triển KHCN quốc gia / Nguyễn Thị Hồng Vân // .- 2024 .- Tháng 2 .- Tr. 22-27 .- 690
Tổng quan văn bản pháp luật quy định về khu công nghệ cao; Thực trạng phát triển các khu công nghệ cao Việt Nam; Kinh nghiệm quốc tế trong phát triển khu công nghệ cao; Đề xuất khung hướng dẫn quy hoạch thiết kế khu công nghệ cao.
118 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng công trình giao thông ngầm đô thị trong giai đoạn thi công tại Hà Nội / Nguyễn Thị Hoan, Nguyến Đức Long // .- 2024 .- Tháng 2 .- Tr. 45-49 .- 690
Bài báo chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng công trình giao thông ngầm đô thị trong giai đoạn thi công tại Hà Nội, sử dụng phân tích Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, và phân tích hồi quy đa biến.
119 Xây dựng mô hình học máy được tối ưu hóa bằng thuật toán jellyfish search để dự báo năng suất lao động trên công trường / Võ Huỳnh Kim Chi, Trương Đình Nhật, Nguyễn Thanh Phong, Lê Thị Thùy Linh // .- 2024 .- Tháng 2 .- Tr. 50-55 .- 690
Nghiên cứu này trình bày các so sánh và đánh giá hiệu suất của các mô hình học máy, bao gồm bốn mô hình đơn ANN, SVR, LR, CART và ba mô hình hỗn hợp Voting, Bagging, Stacking.
120 Áp dụng phương pháp phần tử hữu hạn để nghiên cứu dao động riêng của tấm có chiều dày biến đổi / Nguyễn Chí Thọ, Lê Trường Sơn, Phan Mạnh Đoàn, Phạm Đức Thảo // .- 2024 .- Tháng 2 .- Tr. 56-59 .- 690
Lý thuyết tính toán được kiểm chứng độ tin cậy thông qua so sánh với các kết quả đã công bố, trên cơ sở đó bài báo tiến hành khảo sát ảnh hưởng của một số tham số chiều dày, điều kiện biên, độ cứng của nền đàn hồi đến đáp ứng dao động riêng của tấm có chiều dày biến đổi