CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1051 Tác động của các kịch bản biến đổi khí hậu bên ngành giao thông vận tải của tỉnh Hà Nam trong thế kỷ 21 / Nguyễn Thị Thu Cúc // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 8 .- Tr. 48-51 .- 693
Trình bày 04 kịch bản biến đổi khí hậu của tỉnh Hà Nam trong thế kỷ 21 cho thấy nhiệt độ và lượng mưa đều tăng; nhận diện được các dạng thiên tai điển hình tác động đến giao thông vận tải của tỉnh; đánh giá các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu trong thế kỷ 21 tới 3 loại hình giao thông vận tải chính của tỉnh và đề xuất các giải pháp nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu cho ngành giao thông vận tải.
1052 Hệ thống cảnh báo sớm sạt lở mái taluy đường ô tô góp phần bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác / Đặng Quang Tuân, Hoàng Quốc Long, Trần Thị Thu Trang // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 7 .- Tr. 38-42 .- 624
Sạt lở đất đá mái dốc, mái ta luy đường ô tô hiện nay trên các tuyến đường miền núi đang là một bài toán lớn trong quá trình khai thác các tuyến đường này. Ngoài việc sạt lở đất làm mất ổn định, hư hỏng kết cấu nền mặt đường làm giảm tuổi thọ và khả năng khai thác thì nó còn gây nên các vấn đề về môi trường. Hiện nay chúng ta đang thực hiện việc giảm thiểu thiệt hại do sạt lở đất một cách thụ động mà chưa thực sự chủ động. Một trong những giải pháp chủ động hiện nay là thiết lập một hệ thống cảnh báo sớm sạt lở. Nội dung bài báo giới thiệu hệ thống cảnh báo sớm cho sạt lở đất mái dốc taluy đường ô tô để bảo đảm khai thác và góp phần giảm thiểu những vấn đề về môi trường.
1053 Ảnh hưởng của góc giao đến tần suất tai nạn trung bình tại các nút giao thông cùng mức ngã tư đơn giản theo AASHTO 2010 / Trần Thị Thu Trang // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 7 .- Tr. 45-47 .- 693
Trên đường ô tô, ở những nơi giao nhau cùng mức, việc đánh giá an toàn giao thông (ATGT) phức tạp hơn những đoạn đường khác, vì sự giao cắt giữa các dòng xe và sự đổi hướng của chúng làm tăng xác suất tai nạn giao thông (TNGT). Có nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan gây TNGT trong các nút giao cùng mức. Trong đó, đáng quan tâm là các thông số hình học của nút, vì có thể loại bỏ ngay từ khâu thiết kế. Trong phạm vi bài báo này, tác giả sử dụng HSM (Highway safety manual) của tiêu chuẩn AASHTO 2010 để đánh giá ảnh hưởng của góc giao đến tần suất xuất hiện TNGT trong nút giao cùng mức ngã tư điều khiển bằng biển báo, làm cơ sở phân tích và đề xuất các giải pháp giảm thiểu phù hợp.
1054 Phân tích điểm đen tai nạn giao thông mọc lên từ sự xây dựng trái phép tại địa phương thị trấn Cát Tiến - Phù Cát - Bình Định / Nguyễn Thị Út Hiền // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 7 .- Tr. 48-52 .- 693
Tại thi trấn Cát Tiến - Phù Cát theo thông tin trên báo S.PLVN ngày 11/7 có đăng việc sai phạm đất tại thị trấn này, qua phân tích điểm đen tai nạn giao thông, đây là một vấn nạn tại thị trấn mới lên đô thị này. Là một chuyên gia an toàn giao thông, phân tích điểm đen dựa theo các yếu tố như bình đồ, trắc ngang, tầm nhìn, điều kiện tự nhiên và một số yếu tố kỹ thuật khác tại vị trí này cũng như đề xuất hướng giải quyết tại thị trấn Cát Tiến.
1055 Về vấn đề đảm bảo an toàn cháy đối với nhà cao tầng / TS. Hoàng Anh Giang // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2021 .- Số 1 .- Tr. 3-12 .- 624
Phân tích khái niệm nhà cao tầng gắn với yêu cầu an toàn cháy đồng thời trình bày một số yếu tố cơ bản có ảnh hưởng đến an toàn cháy cũng như những định hướng các giải pháp nhằm giảm thiểu nguy cơ cháy và thiệt hại khi có cháy xảy ra đối với nhà cao tầng.
1056 Phân tích vùng dẻo bậc hai khung thép phẳng với dầm thép – bê tông liên hợp / ThS. Lê Phương Bình, ThS. Lê Văn Bình, TS. Đinh Thế Hưng, PGS. TS. Ngô Hữu Cường // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2021 .- Số 1 .- Tr. 13-24 .- 624
Nghiên cứu này phát triển một phần tử dầm – cột để áp dụng trong phân tích phi tuyến khung thép phẳng gồm cột thép và dầm thép – bê tông liên hợp. Phần tử này không những có khả năng mô phỏng ứng xử vùng dẻo mà còn kể đến hiệu ứng bậc hai trong phân tích.
1057 Phân tích phi tuyến hình học kết cấu dàn vòm trụ không gian một lớp / TS. Phạm Văn Đạt // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2021 .- Số 1 .- Tr. 25-32 .- 624
Trình bày kết quả phân tích phi tuyến hình học kết cấu dàn vòm trụ không gian một lớp dựa trên phương pháp nguyên lý cực trị Gauss và kết quả phân tích này được so sánh với kết quả phân tích tuyến tính để thấy được sự chênh lệch giữa hai cách phân tích. Nghiên cứu sự ảnh hưởng độ vồng kết cấu dàn vòm không gian một lớp đến độ chênh lệch kết quả giữa phân tích tuyến tính và phân tích phi tuyến hình học.
1058 Nghiên cứu khảo sát chế tạo bê tông cốt sợi đay / TS. Nguyễn Hùng Minh, KS. Nguyễn Thế Tú // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2021 .- Số 1 .- Tr. 48-55 .- 693
Trình bày kết quả nghiên cứu khảo sát ảnh hưởng của hàm lượng sợi đay trong thành phần đến các tính chất của bê tông cốt sợi.
1059 Nghiên cứu thực nghiệm một số tính chất của bê tông sử dụng cát biển / TS. Nguyễn Phan Duy, ThS. Lê Văn Đồng // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2021 .- Số 1 .- Tr. 62-68 .- 693
Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm cường độ chịu nén và kéo uốn của bê tông sử dụng cát biển thay thế một phần hoặc toàn bộ cát sông.
1060 Nghiên cứu các yêu cầu về cường độ thép kết cấu của EN 1993-1-1 và sự phù hợp của mác thép SS400 / TS. Cao Duy Khôi, ThS. Phan Anh Tuấn // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2021 .- Số 1 .- Tr. 69-74 .- 624
Đề cập đến một số kết quả nghiên cứu về giới hạn chảy fy, giới hạn bền fu, tỉ lệ fu/fy đối với thép kết cấu của EN 1993-1-1 và các tiêu chuẩn sản phẩm EN được viện dẫn; các yêu cầu đối với mác thép SS400 của Tiêu chuẩn Nhật JIS G3101-2010; đánh giá giới hạn chảy và giới hạn bền thực tế của SS400 trên cơ sở xử lý thống kê 2590 mẫu thử thực hiện tại LAS-XD01 thuộc Viện KHCN Xây dựng, từ đó xem xét sự phù hợp của SS400 đối với các yêu cầu của EN 1993-1-1 và đưa ra một số đề xuất về việc xây dựng phục lục quốc gia mác thép cho Việt Nam khi biên soạn Tiêu chuẩn thiết kế cấu thép theo định hướng mới.





