CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1051 Ước lượng khả năng chịu tải của giàn thép sử dụng phân tích trực tiếp và thuật toán XGBoost / Trương Việt Hùng, Hà Mạnh Hùng // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 91-94 .- 624
Trình bày việc ứng dụng thuật toán XGBoost vào bài toán ước lượng khả năng chịu tải của giàn thép có xét đến các ứng xử phi tuyến của công trình.
1052 Phân tích ảnh hưởng của kích thước đến nội lực của móng băng / Hoàng Công Vũ // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 99-101 .- 624
Phân tích ảnh hưởng của chiều dài và bề rộng móng băng đến nội lực của móng băng, dùng phần mềm SAP2000 và SAFE để phân tích nội lực.
1053 Các phương pháp đánh giá khả năng ổn định của nền đất yếu dưới công trình đắp / Võ Nhật Luân, Nguyễn Tiến Tài // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 102-108 .- 624
Trình bày các phương pháp đánh giá khả năng ổn định của nền đất yếu dưới công trình đắp.
1054 Nghiên cứu đánh giá chất lượng công trình cầu bê tông cốt thép dưới tác động của biến đổi khí hậu của vùng ven biển từ Nghệ An đến Quảng Bình / Trần Ngọc Long, Nguyễn Tấn Tường // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 149-155 .- 693
Trình bày nghiên cứu về tác động của môi trường bị xâm thực mạnh đến chất lượng, tuổi thọ của các công trình ven biển.
1055 Ảnh hưởng của môi trường nước mặn đến hiệu quả gia cường kháng uốn của tấm CFRP cho dầm bê tông cốt thép bị ăn mòn / Đỗ Đại Thắng, Chu Văn Tư, Nguyễn Minh Long // Xây dựng .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 9-16 .- 693
Trình bày nghiên cứu thực nghiệm về ảnh hưởng của yếu tố môi trường khô/ướt đến hiệu quả gia cường kháng uốn của lưới sợi CFRP cho dầm bề tông cốt thép tiết diện chữ T đã bị hư hỏng do hiện tượng xâm thực.
1056 Ứng xử của sàn rỗng sử dụng vữa xi măng cát và lưới sợi thép định hình / Đào Duy Kiên, Phan Hải Đăng, Phan Thanh Hoàng, Nguyễn Thanh Hưng, Lê Công Định // Xây dựng .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 17-21 .- 693
Phân tích đường cong ứng xử, khả năng chịu lực của kết cấu sàn rỗng tổ hợp như vậy có đáp ứng được yêu cầu để đưa vào thiết kế sử dụng hay không, các vị trí xuất hiện phá hoại ra sao, khả năng mất ổn định của kết cấu, đồng thời đánh giá lại thiết kế lưới thép định hình được sử dụng trong nghiên cứu.
1057 Phân tích ứng xử của móng bè trên nền đất yếu / Lê Đình Phát, Hà Văn Tới, Hà Văn Khánh, Hồ Văn Thịnh, Hoàng Công Vũ // Xây dựng .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 30-33 .- 624
Nghiên cứu sự ảnh hưởng của hệ số nền và chiều dày móng bè đến nội lực.
1058 Nghiên cứu ứng xử của dầm bê tông cốt composite GFRP khi chịu ảnh hưởng của tải trọng và gia nhiệt bằng phương pháp số / Phạm Hoàng Dũng, Lương Minh Sang, Hà Hoàng Giang // Xây dựng .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 47-52 .- 693
Phương pháp số được sử dụng để điều tra ứng xử của dầm bê tông cốt composite Glass Fiber-Reinforced Polymer khi chịu tác dụng của việc gia tăng tải trọng và nhiệt độ.
1059 Phân tích ảnh hưởng tầng cứng trong nhà cao tầng chịu tải trọng động đất có xết đến tương tác nền / Hà Hoàng Giang, Lương Minh Sang, Phạm Hoàng Dũng // Xây dựng .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 53-57 .- 624
Nghiên cứu vị trí thích hợp của tầng cứng trong nhà cao tầng và phân tích chuyển vị đỉnh của công trình khi chịu tải trọng động đất.
1060 Nghiên cứu ứng xử chịu uốn của dầm bán lắp ghép 2 lớp dùng bê tông geopolymer và bê tông xi măng / Phạm Đức Thiện, Phan Đức Hùng // Xây dựng .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 88-92 .- 693
Trình bày nghiên cứu khả năng chịu uốn của cấu kiện dầm bán lắp ghép 2 lớp sản xuất từ bê tông geopolymer và bê tông xi măng.