CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1041 Giải pháp móng cho công trình liên kế / Nguyễn Viết Hùng, Phạm Thành Hiệp, Nguyễn Minh Hùng, Nguyễn Kế Tường // Xây dựng .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 65-67 .- 624
Đề xuất cơ sở để lựa chọn giải pháp móng cho công trình xây chen, công trình trong đô thị, những vị trí xây dựng có thể ảnh hưởng đến công trình lân cận hiện hữu.
1042 Giới thiệu hiện tượng ma sát âm đối với móng cọc / Nguyễn Viết Hùng, Phạm Thành Hiệp, Nguyễn Minh Hùng, Nguyễn Kế Tường // Xây dựng .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 65-67 .- 624
Nêu những hiện tượng ma sát âm xảy ra ở một số công trình để cảnh báo cho những khu vực xây dựng móng cọc cho công trình.
1043 Áp dụng matlab phân tích hệ kết cấu phẳng / Nguyễn Ngọc Nam // Xây dựng .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 81-84 .- 624
Trình bày cách áp dụng phần mềm matlab vào phương pháp phần tử hữu hạn để tính toán nội lực, chuyển vị hệ dàn, dầm và hệ khung phẳng.
1044 Ảnh hưởng của việc bố trí cốt dọc đến độ võng của dầm bê tông cốt hỗn hợp thép và GFRP / Phan Minh Tuấn // Xây dựng .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 132-135 .- 690
Trình bày một phương pháp xác định độ võng của dầm bê tông cốt hỗn hợp thép và GFRP.
1045 Đánh giá các giải pháp gia cố nền đất yếu cùng đề xuất giải pháp nền và móng phù hợp cho điều kiện địa chất của đồng bằng sông Cửu Long / Nguyễn Sỹ Hùng // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 31-36 .- 624
Nghiên cứu tổng quan và hiện trạng, đánh giá thực trạng nền và móng công trình tại đồng bằng sông Cửu Long, khảo sát và liệt kê các giải pháp nền móng phù hợp với điều kiện tại đồng bằng sông Cửu Long, đề xuất các giải pháp và xây dựng hướng dẫn lựa chọn giải pháp.
1046 Nghiên cứu thực nghiệm sàn rỗng bán lắp ghép sử dụng tấm đáy chế tạo sẵn bằng bê tông sợi thép cường độ cao / Nguyễn Sỹ Hùng, Huỳnh Đình Giao, Nguyễn Duy Liêm // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 37-42 .- 693
Tiến hành chế tạo và gia tải trên sàn rỗng bán lắp ghép sử dụng tấm đáy chế tạo sẵn bằng bê tông gia cường sợi thép.
1047 Dự báo chuyển vị trong quá trình thi công hố móng theo các mô hình nền khác nhau / Lý Hải Bằng, Nguyễn Thị Thanh Tâm, Đỗ Minh Ngọc // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 43-47 .- 624
Thông qua hai mô hình nền Morth – Coulomb và Hardening Soil tiến hành dự báo chuyển vị trong quá trình thi công hố móng, đồng thời so sánh với kết quả quan trắc thực tế.
1048 Kết hợp mạng thần kinh nhân tạo và mô phỏng Monte carlo đánh giá độ tin cậy bài toán sức chịu tải cọc khoan nhồi / Trần Ngọc Tuấn, Nguyễn Phú Cường, Trần Thanh Danh // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 61-68 .- 624
Trình bày một phương pháp đánh giá độ tin cậy cho bài toán sức chịu tải cọc khoan nhồi bằng cách kết hợp mạng thần kinh nhân tạo với phương pháp mô phỏng Monte carlo.
1049 Khảo sát hệ số ma sát giữa vật liệu rời và tường silo bê tông cốt thép theo một số tiêu chuẩn thiết kế / Nguyễn Tuấn Trung, Võ Mạnh Tùng, Nguyễn Trường Thắng // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 69-77 .- 693
Giới thiệu tóm tắt và so sánh một số tiêu chuẩn thiết kế cấu silo bê tông cốt thép của các nước tiên tiến trên thế giới.
1050 Vai trò của giới trong mối liên hệ giữa đặc điểm cá nhân với hiệu quả triển khai công việc / Võ Đăng Khoa, Oh MyoungJin, Lê Hoài Long // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 78-81 .- 624
Sử dụng công cụ hồi quy tuyến tính và phân tích biến điều tiết nhằm tìm kiếm có hay không sự ảnh hưởng của giới đến mối quan hệ giữa đặc điểm tính cách và hiệu quả hoạt động của kỹ sư xây dựng.