CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1041 Nghiên cứu ảnh hưởng của lớp móng cấp phối đá chặt gia cố nhựa nóng đến tuổi thọ của kết cấu mặt đường mềm ở Việt Nam / TS. Trần Danh Hợi; ThS. Trần Thị Cẩm Hà // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 73-76 .- 620
Giới thiệu một số kết quả dự báo các hư hỏng của kết cấu mặt đường mềm với lớp móng cấp phối đá chặt gia cố nhựa nóng bằng phương pháp cơ học – thực nghiệm.
1042 Ảnh hưởng của tải trọng lặp đến độ thấm clorua và độ chống thấm nước của bê tông tính năng cao / TS. Hồ Văn Quân, TS. Nguyễn Văn Tươi // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 77-81 .- 620
Trình bày ảnh hưởng của tải trọng nén lặp đến độ thấm clorua và độ chống thấm nước của bê tông HPC.
1043 Khảo sát sự biến thiên của nhiệt độ trong tấm bê tông xi măng mặt đường ở điều kiện miền Bắc / ThS. NCS. Nguyễn Thị Ngân, TS. Ngô Việt Đức, PGS. TS. Hoàng Tùng // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 97-101 .- 620
Giới thiệu mô hình tính sự phân bố nhiệt theo chiều sâu trong tấm bê tông xi măng mặt đường, cùng các đo đạc tại khu vực miền Bắc để hiệu chỉnh mô hình tính cho phù hợp với điều kiện thực tế khai thác của mặt đường bê tông xi măng trong khu vực miền Bắc.
1044 Đánh giá hiệu quả việc sử dụng phụ gia hạt nhựa tái chế (HDPE) để sản xuất bê tông nhựa làm mặt đường ô tô / TS. Lê Văn Phúc, KS. Trịnh Hải Âu // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 102-105 .- 620
Đánh giá hiệu quả bước đầu việc sử dụng hạt nhựa tái chế (HDPE) làm phụ gia để sản xuất bê tông nhựa trong điều kiện khai thác ở tỉnh Tây Ninh.
1045 Đánh giá khả năng dính bám của một số nguồn đá khu vực phía Nam với nhựa đường 60/70 theo TCVN, EN và ASTM / PGS. TS. Nguyễn Mạnh Tuấn, KS. Nguyễn Khoa Nam, ThS. NCS. Hoàng Ngọc Trâm // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 105-108 .- 620
Đánh giá khả năng dính bám của một số nguồn đá phía Nam với nhựa đường 60/70 bằng phương pháp theo 3 tiêu chuẩn TCVN 7504:2005, thí nghiệm va đập EN 12272-3, thí nghiệm quét bề mặt ASTM D7000.
1046 Đánh giá hiệu quả sử dụng đá Antraco trong xây dựng hạ tầng giao thông / KS. Lê Đăng Khoa, TS. Trần Vũ Tự // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 109-113 .- 620
Nghiên cứu, đánh giá về các yếu tố kinh tế, kỹ thuật, về ưu, nhược điểm của đá Antraco so với các loại đá khác đang sử dụng phổ biến tại An Giang.
1047 Nghiên cứu thực nghiệm cấp phối đá dăm gia cố vôi – tro bay / TS. Nguyễn Mạnh Hùng, TS. Phùng Mạnh Tiến, KS. Nguyễn Hoài Văn // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 114-117 .- 620
Giới thiệu kết quả nghiên cứu thực nghiệm cấp phối đá dăm gia cố vôi – tro bay. Hỗn hợp này được đúc mẫu xác định các chỉ tiêu kỹ thuật ở 7,14 và 28 ngày tuổi tại trạng thái dưỡng ẩm và bão hòa. Kết quả được so sánh với yêu cầu kỹ thuật trong TCVN 8858:2011. Khi ứng dụng vào thực tế sẽ dùng lượng lớn tro bay thải ra từ nhà máy nhiệt điện.
1048 Nghiên cứu đánh giá mối quan hệ giữa sự hư hỏng mặt đường bê tông và sự tiêu hao nhiên liệu sử dụng / TS. Trần Vũ Tự, KS. Nguyễn Viết Cường // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 118-122 .- 620
Nghiên cứu mối quan hệ giữa sự hư hỏng mặt đường bê tông xi măng, độ ồn âm thanh, tiêu hao nhiên liệu để đưa ra được các dự báo cần thiết về hư hỏng, mức độ xuống cấp, từ đó làm cơ sở để bảo dưỡng, bảo trì, thiết kế phù hợp với tính chất công trình.
1049 Nghiên cứu ảnh hưởng của phương pháp trộn khô nhựa tái chế PET trong bê tông nhựa tới chất lượng của bê tông nhựa nóng / PGS. TS. Nguyễn Mạnh Tuấn, KS. Nguyễn Đăng Phú, NCS. Vũ Bá Tứ // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 123-127 .- 620
Đề xuất phương pháp trộn khô cải tiến nhựa tái chế PET trong bê tông nhựa để tăng hiệu quả phối trộn và đưa ra hàm lượng PET tối ưu. Các thí nghiệm độ ổn định, độ dẻo Marshall, mô đun đàn hồi và vệt hằn bánh xe được sử dụng để đánh giá ảnh hưởng của PET tới chất lượng của bê tông nhựa nóng.
1050 Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ ở Việt Nam / ThS. NCS. Hoàng Ngọc Sơn, TS. Đỗ Văn Thuận, ThS. Bùi Thị Phương Thảo // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 172-175 .- 620
Trình bày thực trạng quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ ở Việt Nam, qua đó chỉ ra những kết quả đạt được, những tồn tại, nguyên nhân của những tồn tại, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ trong thời gian tới.