CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
901 Nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc sử dụng hệ thống SCM tích hợp Blockchain trên sàn thương mại điện tử / Nguyễn Thị Hội, Trần Thị Nhung // .- 2023 .- Số 11 .- TR. 104-121 .- 658
Nghiên cứu tiến hành kiểm định các giả thuyết và kết quả cho thấy rằng các nhân tố: kỳ vọng hiệu quả, kỳ vọng nỗ lực, điều kiện thuận lợi, ý định hành vi, … đều có tác động tích cực đến việc chấp nhận sử dụng hệ thống SCM có tích hợp BC. Điều đó có thể nói lên rằng xu hướng ứng dụng và tích hợp các công nghệ mới vào các hệ thống ứng dụng đang rất được đón nhận không chỉ trên thế giới mà cả ở Việt Nam.
902 Mô hình Văn hóa An toàn Thông tin Kế toán: Một nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam / Phạm Trà Lam, Đậu Thị Kim Thoa, Nguyễn Phước Bảo Ấn // .- 2023 .- Số 11 .- Tr. 122-137 .- 658
Dữ liệu thu thập từ 181 nhân viên đang đảm nhiệm các công việc liên quan đến kế toán và IS được phân tích bằng kỹ thuật PLS chứng minh rằng nhận thức và năng lực IS chi phối mạnh đến định hướng hành vi an toàn thông tin (BI) của nhân viên. Các cấu trúc này của ISC tạo ra những đóng góp đáng kể đến ISB. Những khám phá này đã cung cấp những hiểu biết mới về các yếu tố của ISC, đóng góp cho các nhà quản trị các hàm ý nhằm đạt được các mục tiêu IS kế toán.
903 Quản trị nguồn nhân lực trong hoạt động ngân hàng : thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả / Nguyễn Thị Kim Quyên, Phan Thị Thanh Tâm // .- 2024 .- Số 01 - Tháng 01 .- Tr. 31-38 .- 658.3
Bài viết tập trung phân tích, đánh giá, làm rõ sự cần thiết, nội dung và thực trạng của công tác quản trị nguồn nhân lực trong hoạt động ngân hàng, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực trong hoạt động ngân hàng.
904 Ảnh hưởng của biểu hiện vật chất tại các ngân hàng thương mại nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến hành vi tiêu dùng của khách hàng / Trần Thị Mai Nguyên, Trịnh Thị Lạc, Trần Thị Ái Diễm, Nguyễn Thị Hương Giang // .- 2024 .- Số 01 - Tháng 01 .- Tr. 39-46 .- 658
Bài viết phân tích định lượng để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các biểu hiện vật chất bao gồm điều kiện môi trường xung quanh, thiết kế vật chất và nhân viên ngân hàng đến hành vi tiêu dùng của khách hàng. Kết quả cho thấy, môi trường xung quanh, thiết kế vật chất đều ảnh hưởng đến 03 nhân tố đo lường hành vi tiêu dùng của khách hàng, nhưng nhân viên ngân hàng chỉ tác động đến doanh số và lợi nhuận, không ảnh hưởng đến tỉ lệ giữ chân khách hàng. Dựa trên kết quả phân tích định lượng, nhóm tác giả nêu một số giải pháp để cải thiện hành vi tiêu dùng của khách hàng trong thời gian tới.
905 Nâng cao hiệu quả quản lý vốn sản xuất kinh doanh : trường hợp nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Xuất khẩu Đồng Giao / Trần Thị Vân Anh, Trần Quang Trung, Nguyễn Thị Thuỷ // .- 2023 .- Số 243 - Tháng 12 .- tR. 92-100 .- 657
Quản lý vốn SXKD trong DN được thực hiện qua các khâu, như lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra, kiểm soát việc huy động và sử dụng vốn SXKD. Từ phân tích thực trạng tình hình quản lý vốn SXKD tại CTCP Thực phẩm Xuất khẩu Đồng Giao, bài viết đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn SXKD tại công ty (CT) nói riêng và của các DN nông nghiệp nói chung.
906 Thực trạng và giải pháp căn cơ để phục hồi và phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp Việt Nam bền vững / Nguyễn Thị Mai Anh, Nguyễn Thị Thanh Nhi // .- 2023 .- Số 243 - Tháng 12 .- Tr. 42-48 .- 658
Bài viết nghiên cứu các vấn đề cơ bản về trái phiếu DN và phân tích tổng quan thị trường trái phiếu DN Việt Nam, nêu ra một số hiện trạng đáng quan tâm, đánh giá các chính sách giải quyết của Nhà nước và đưa ra một số khuyến nghị.
907 Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro hủy niêm yết của doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán Việt Nam, giai đoạn 2013 - 2021 / Nguyễn Việt Hùng, Nguyễn Thị Uyển Nhi // .- 2023 .- Số 243 - Tháng 12 .- Tr. 69-75 .- 658
Kết quả nghiên cứu từ các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam cho thấy, nhóm yếu tố về áp lực lợi nhuận và giá trị DN sẽ có quan hệ cùng chiều với rủi ro về hủy niêm yết. Ngược lại, các yếu tố khác như tỷ suất sinh lời, quy mô DN và ý kiến kiểm toán cũng ảnh hưởng và có quan hệ ngược chiều với biến phụ thuộc này. Nghiên cứu mở rộng kiến thức lý thuyết và thực tiễn về hủy niêm yết, làm cơ sở để phát triển và cung cấp các bằng chứng về rủi ro hủy niêm yết trên một TTCK cận biên như Việt Nam.
908 Vận dụng phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp FPT thông qua thước đo giá trị EVA / Lê Thị Ánh // .- 2023 .- Số 243 - Tháng 12 .- Tr. 26-32 .- 657
Bài viết này sẽ trình bày cách vận dụng thước đo giá trị EVA trong phân tích hoạt động tại DN FPT.
909 Vai trò của thiết chế xã hội đối với sự phát triển con người : một số vấn đề lý luận / Nguyễn Thị Lê // .- 2023 .- Số 647 - Tháng 11 .- Tr. 7-9 .- 658
Trong những thập kỉ gần đây phát triển con người (PTCN) lấy con người làm mục tiêu tối thượng của sự phát triển đã trở thành cách tiếp cận chủ đạo trong các diễn ngôn về sự phát triển. Bài viết làm rõ vai trò của TCXH đối với PTCN thông qua năng lực cá nhân và năng lực xã hội. Để thúc đẩy PTCN của một cộng đồng hay một quốc gia, cần có chính sách thúc đẩy các TCXH có khả năng thúc đẩy sự phát triển năng lực của mỗi con người cũng như tạo ra năng lực xã hội mà ở đó mỗi người đều có thể phát huy năng lực của mình, mở rộng cơ hội lựa chọn và có thể sống theo những lựa chọn mà họ mong muốn.
910 Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam / Nguyễn Thị Thanh Thư, Nguyễn Tiến Minh // .- 2023 .- Số 647 - Tháng 11 .- Tr. 13-15 .- 658
Bài viết đánh giá việc gia tăng số lượng người dùng điện thoại di động ở Việt Nam không chỉ phản ánh sự phát triển của thị trường di động ở Đông Nam Á mà còn mở ra cơ hội cho TMĐT di động, đặc biệt tập trung vào các thách thức và cơ hội mà hội nhập quốc tế mang lại cho DNVVN, cùng với sự tác động của các chính sách hỗ trợ từ Chính phủ Việt Nam. Cung cấp cái nhìn tổng quát về sự tích hợp của TMĐT di động vào hoạt động kinh doanh của DNVVN, nhằm tăng cường khả năng thích ứng và cạnh tranh của họ trong môi trường kinh tế quốc tế đang thay đổi, bao gồm các đề xuất cụ thể để hỗ trợ và tối ưu hóa việc sử dụng TMĐT di động trong các DNVVN Việt Nam.





